
Thuốc Glomoti-M
Liên hệ
Viên nén bao phim Thuốc Glomoti-M là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Glomoti-M là sản phẩm tới từ thương hiệu Abbott, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Domperidon , và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-20196-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Thuốc Glomoti-M
Thuốc Glomoti-M là thuốc gì?
Glomoti-M là thuốc điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, khó tiêu. Thuốc có tác dụng kích thích nhu động ruột, tăng trương lực cơ thắt tâm vị và tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Domperidon | 10mg |
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chướng bụng, ợ hơi, khó tiêu sau bữa ăn.
- Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào, kể cả buồn nôn và nôn do dùng thuốc điều trị bệnh Parkinson như levodopa hay bromocriptin.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Nôn sau khi mổ.
- Xuất huyết đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thông tiêu hóa, u tuyến yên tiết prolactin.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
- Dùng đồng thời domperidon với các thuốc ức chế CYP3A4 làm kéo dài khoảng QT như ketoconazol, itraconazol, fluconazol, voriconazol, erythromycin, clarithromycin, amiodaron, amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, diltiazem, verapamil, telithromycin và các chất chống nôn ức chế thụ thể neurokinin-1 ở não.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ hiếm gặp như chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to ở đàn ông, khô miệng, co thắt bụng thoáng qua. Triệu chứng ngoại tháp rất hiếm xảy ra ở trẻ em và không gặp ở người lớn. Nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng và đột tử do tim mạch có thể cao hơn ở bệnh nhân trên 60 tuổi hoặc ở bệnh nhân dùng tổng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Các thuốc ức chế men CYP3A4 như ketoconazol, erythromycin hoặc ritonavir làm tăng nồng độ domperidon trong máu.
- Các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid làm giảm sinh khả dụng của domperidon. Nên uống các thuốc này sau bữa ăn, tức là không dùng đồng thời với domperidon.
- Domperidon có thể làm giảm hấp thu các thuốc dùng đồng thời trừ paracetamol và digoxin.
Dược lực học:
Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson.
Dược động học:
Chưa có dữ liệu được báo cáo.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1-2 viên mỗi 4 - 8 giờ, không quá 8 viên mỗi ngày. Liều hàng ngày tối đa của Domperidon là 80 mg. Nên sử dụng Domperidon với mức liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em. Trong trường hợp cần thiết, có thể tăng liều dùng Domperidon để đạt được hiệu quả điều trị, tuy nhiên lợi ích của việc tăng liều phải vượt trội hơn so với nguy cơ có thể xảy ra.
Cách dùng: Nên uống thuốc 15 - 30 phút trước bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không dùng quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson. Domperidon có thể gây một vài tác dụng có hại lên thần kinh trung ương. Do đó, chỉ dùng domperidon cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng.
- Phải giảm 30 - 50% liều và cho uống nhiều lần trong ngày ở người bệnh suy thận.
- Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan.
- Sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân có nguy cơ cao như: Có khoảng thời gian dẫn truyền xung động tìm kéo dài (đặc biệt là khoảng QT). Bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (như hạ kali máu, hạ magnesi máu). Bệnh nhân có bệnh tim mạch (như suy tim sung huyết).
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Glomoti - M không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
Sử dụng trên phụ nữ có thai: Có rất ít dữ liệu về sử dụng domperidon trên phụ nữ mang thai. Để an toàn, tránh dùng Glomoti - M cho người mang thai.
Sử dụng trên phụ nữ đang cho con bú: Domperidon bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Chưa được biết thuốc có gây hại cho trẻ sơ sinh hay không. Do vậy, không nên cho con bú khi người mẹ đang dùng Glomoti - M.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Quá liều chủ yếu xảy ra ở nhũ nhi và trẻ em. Các triệu chứng quá liều có thể gồm mất phương hướng, ngủ gà và các phản ứng ngoại tháp.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với domperidon, nhưng trong trường hợp quá liều, có thể gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, và điều trị triệu chứng.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thông tin bổ sung về Domperidon (chưa đầy đủ):
Cơ chế tác dụng: Domperidon là một chất đối kháng thụ thể dopamine ngoại biên. Nó ức chế thụ thể dopamine D2 ở vùng trigger zone hóa học của trung khu nôn và ở hệ thần kinh ruột. Điều này giúp giảm buồn nôn và nôn, đồng thời tăng cường nhu động dạ dày và ruột.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Abbott |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |