Thuốc Givet-5

Thuốc Givet-5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Givet-5 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Givet-5 là sản phẩm tới từ thương hiệu Davipharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Montelukast , và được đóng thành Hộp 4 vỉ x 7 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-14582-11

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43

Mô tả sản phẩm


Thuốc Givet-5

Thuốc Givet-5 là thuốc gì?

Givet-5 là thuốc điều trị hen suyễn và viêm mũi dị ứng, chứa hoạt chất Montelukast.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Montelukast 5mg

Chỉ định

  • Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
  • Giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm) cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Rất thường gặp (>1/10) Nhiễm trùng đường hô hấp trên
Thường gặp (>1/100) Tiêu chảy, buồn nôn, nôn; Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST); Phát ban; Sốt
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ); Giấc mơ bất thường (bao gồm ác mộng), mất ngủ, mộng du, lo lắng, kích động (bao gồm hành vi hung dữ hoặc thù địch), trầm cảm, tăng động tâm thần vận động (bao gồm kích thích, bồn chồn, run); Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm, giảm cảm giác, co giật; Chảy máu cam; Khô miệng, khó tiêu; Bầm tím, nổi mày đay, ngứa; Đau khớp, đau cơ (bao gồm chuột rút); Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù nề
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000) Tăng xu hướng chảy máu; Rối loạn sự chú ý, giảm trí nhớ; Đánh trống ngực; Phù mạch

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của theophylin, prednison, prednisolon, thuốc uống ngừa thai (ethinyl estradiol/norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin. Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital. Thận trọng khi sử dụng montelukast chung với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9 (như phenytoin, phenobarbital và rifampicin), đặc biệt là ở trẻ em. Montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua CYP 2C8. Gemfibrozil (ức chế CYP 2C8 và 2C9) tăng phơi nhiễm hệ thống của montelukast. Không cần chỉnh liều montelukast, tuy nhiên cần thận trọng nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn.

Dược lực học

Cysteinyl leukotrien (LTC4, LTD4, LTE4) là những eicosanoid có hiệu lực, được tiết ra từ nhiều loại tế bào, bao gồm dưỡng bào và bạch cầu ưa eosin. Montelukast ức chế mạnh những tác dụng sinh lý của LTC4, LTD4, LTE tại thụ thể CysLT mà không hề có tác dụng chủ vận. Ở người hen, montelukast ức chế các thụ thể cysteinyl leukotrien ở đường thở cho thấy có khả năng ức chế sự co thắt phế quản do hít LTD4. Với các liều dưới 5mg đã phong bế được sự co thắt phế quản do LTD4, Montelukast gây giãn phế quản trong 2 giờ sau khi uống, những tác dụng này hiệp đồng với sự giãn phế quản nhờ dùng chất chủ vận. Montelukast dạng uống là chất có tính chống viêm và cải thiện được các thông số về viêm do hen.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống, montelukast hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn. Với viên nén bao phim 5mg, Cmax đạt 2 giờ sau khi người lớn uống lúc đói. Sinh khả dụng khi uống là 37%.

Phân bố:

Montelukast gắn hơn 99% vào protein huyết tương. Thể tích phân bố (VG) trong trạng thái ổn định của montelukast là 8 - 11l.

Chuyển hóa:

Montelukast chuyển hóa rất mạnh. Cytochrom P450 3A4 và 2C9 làm xúc tác cho chuyển hóa của montelukast.

Thải trừ:

Khi uống thì montelukast và các chất chuyển hóa của thuốc được thải gần như hoàn toàn qua mật. Thời gian bán thải trong huyết tương của montelukast là 2,7 - 5,5 giờ ở người trẻ tuổi khỏe mạnh.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc cùng với nước.

Liều dùng:

Dùng thuốc mỗi ngày một lần. Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng. Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một lần vào buổi tối.

  • Người lớn, từ 15 tuổi trở lên bị hen hoặc viêm mũi dị ứng: 1 viên 10mg/ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 14 tuổi bị hen hoặc viêm mũi dị ứng: 1 viên 5mg/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tháng - 5 tuổi bị hen hoặc viêm mũi dị ứng: Nên chuyển sang dạng cốm uống gói 4mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không nên dùng montelukast các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Người bệnh cần được dặn dò dùng cách điều trị thích hợp sẵn có.
  • Có thể phải giảm corticosteroid dạng hít dần dần dưới sự giám sát của bác sỹ, nhưng không được thay thế đột ngột thuốc corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng montelukast.
  • Khi điều trị với montelukast, bệnh nhân bị hen phế quản mẫn cảm với aspirin vẫn phải tránh sử dụng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Chế phẩm có chứa lactose, bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng. Givet - 5 có chứa polysorbat 80, màu quinolin yellow, màu sunset yellow có thể gây dị ứng, dầu thầu dầu có thể gây đau bụng, tiêu chảy.
  • Montelukast không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên trong một số rất ít trường hợp, thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
  • Không đủ dữ liệu để kết luận có liên hệ với montelukast ở phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.

Xử lý quá liều

Không có thông tin cụ thể về điều trị quá liều montelukast. Trong phần lớn các báo cáo về quá liều, không gặp các phản ứng có hại. Những phản ứng hay gặp nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng động. Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Montelukast

Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotrien, có tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể cysteinyl leukotrien 1 (CysLT1). Các thụ thể CysLT1 có vai trò quan trọng trong sinh lý bệnh của hen suyễn và viêm mũi dị ứng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Montelukast
Quy cách đóng gói Hộp 4 vỉ x 7 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.