
Thuốc Giotrif 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Giotrif 40mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Boehringer, có thành phần chính là Afatinib . Thuốc được sản xuất tại Đức và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN2-603-17 . Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Giotrif 40mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Thuốc Giotrif 40mg
Thuốc Giotrif 40mg là thuốc gì?
Giotrif 40mg là thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến xa tại chỗ hoặc di căn có đột biến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) ở người lớn chưa được điều trị trước đó bằng thuốc ức chế EGFR Tyrosine Kinase.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Afatinib | 40mg |
Chỉ định:
Giotrif đơn trị liệu được chỉ định điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa tại chỗ hoặc di căn có đột biến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) cho bệnh nhân trưởng thành chưa được điều trị trước đó bằng thuốc ức chế EGFR Tyrosine Kinase.
Chống chỉ định:
Không dùng Giotrif cho bệnh nhân quá mẫn với afatinib hoặc bất kỳ tá dược nào.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy và các phản ứng trên da (phát ban/mụn trứng cá) và viêm miệng, viêm quanh móng. Xem bảng chi tiết tác dụng phụ bên dưới:
Hệ cơ quan | Rất phổ biến (≥1/10) | Phổ biến (≥1/100 đến <1/10) | Không phổ biến (≥1/1000 đến <1/100) | Hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000) |
---|---|---|---|---|
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Viêm quanh móng | Viêm bàng quang | ||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Giảm ngon miệng, Mất nước, Giảm kali máu | |||
Rối loạn hệ thần kinh | Loạn vị giác | |||
Rối loạn mắt | Viêm kết mạc, Khô mắt, Viêm giác mạc | |||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Chảy máu cam, Chảy nước mũi | Bệnh phổi mô kẽ | ||
Rối loạn đường tiêu hoá | Tiêu chảy, Viêm miệng | Buồn nôn, Nôn, Khó tiêu, Viêm môi, Viêm tụy | ||
Rối loạn gan mật | Tăng alanine aminotransferase, Tăng aspartate aminotransferase | |||
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban, Viêm da dạng trứng cá | Ngứa, Khô da | Hội chứng bàn tay-bàn chân, Hội chứng Stevens-Johnson, Hoại tử thượng bì nhiễm độc | |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Co thắt cơ | |||
Rối loạn thận và tiết niệu | Suy giảm chức năng thận/suy thận | |||
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc | Sốt | |||
Đánh giá bệnh nhân | Giảm cân |
Lưu ý: Báo cáo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào gặp phải.
Dược lực học:
Afatinib là chất ức chế nhóm ErbB có tác dụng mạnh, chọn lọc và không hồi phục. Nó ức chế tín hiệu từ homo- và heterodimer được tạo bởi các thành viên nhóm ErbB: EGFR (ErbB1), HER2 (ErbB2), ErbB3 và ErbB4. Tín hiệu ErbB bị lỗi có thể được kích hoạt bởi đột biến và/hoặc khuếch đại của EGFR. Afatinib ức chế hiệu quả dẫn truyền tín hiệu thụ thể ErbB, gây ức chế tăng trưởng khối u.
Dược động học:
Sau khi uống, nồng độ tối đa của afatinib đạt được trong khoảng 2-5 giờ. Sinh khả dụng tương đối trung bình là 92%. Afatinib gắn kết với protein huyết tương khoảng 95%. Thải trừ chủ yếu qua phân. Thời gian bán thải biểu kiến là 37 giờ. Nồng độ thuốc tăng ở bệnh nhân suy thận và phụ nữ.
Liều lượng và cách dùng:
Liều khuyến cáo là 40mg uống một lần mỗi ngày. Không nên uống cùng thức ăn. Có thể tăng liều lên tối đa 50mg/ngày nếu dung nạp tốt. Điều chỉnh liều dựa trên tác dụng phụ. Xem bảng điều chỉnh liều trong phần Liều dùng.
Điều chỉnh liều do phản ứng bất lợi:
Biến cố ngoại ý do thuốc theo CTCAE | Liều GIOTRIF khuyến cáo |
---|---|
Mức độ 1 hoặc Mức độ 2 | Không ngừng thuốc. Không điều chỉnh liều. |
Mức độ 2 (kéo dài hoặc không thể dung nạp) hoặc Mức độ ≥ 3 | Ngừng thuốc cho đến khi về Mức độ 0/1. Tiếp tục điều trị nhưng giảm liều bớt 10 mg. |
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Theo dõi chặt chẽ tiêu chảy, phát ban/mụn trứng cá, viêm miệng.
- Đánh giá tình trạng đột biến EGFR chính xác.
- Theo dõi chức năng gan và thận.
- Thận trọng ở bệnh nhân nữ, nhẹ cân, suy thận.
- Theo dõi các triệu chứng hô hấp để loại trừ ILD.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Theo dõi chức năng tim.
- Thận trọng khi dùng với thuốc ức chế P-glycoprotein.
- Không dùng kết hợp với vinorelbin trong ung thư vú di căn HER2 dương tính.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc. Ngừng dùng Giotrif và điều trị hỗ trợ.
Quên liều:
Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi liều kế tiếp sắp uống.
Thông tin thêm về Afatinib:
Afatinib là một chất ức chế mạnh, chọn lọc và không hồi phục các tín hiệu từ thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) và các thành viên khác của họ protein kinase ErbB. Điều này dẫn đến ức chế tăng trưởng tế bào ung thư.
Bảo quản:
Bảo quản không quá 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ẩm và ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boehringer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Afatinib Afatinib |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |