
Thuốc Giotrif 30mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Giotrif 30mg là thuốc đã được Boehringer tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN2-602-17. Viên nén bao phim Thuốc Giotrif 30mg có thành phần chính là Afatinib , được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Đức, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc Giotrif 30mg
Thuốc Giotrif 30mg là thuốc gì?
Giotrif là thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột biến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) ở người lớn chưa được điều trị trước đó bằng thuốc ức chế EGFR Tyrosine Kinase.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Afatinib | 30mg |
Chỉ định:
Thuốc Giotrif được chỉ định điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột biến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) cho bệnh nhân trưởng thành chưa được điều trị trước đó bằng thuốc ức chế EGFR Tyrosine Kinase.
Chống chỉ định:
Thuốc Giotrif chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với afatinib hoặc bất kỳ tá dược nào.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tiêu chảy, các biến cố ngoại ý trên da và viêm miệng, viêm quanh móng. Giảm liều thường dẫn đến giảm tần suất của các phản ứng phụ hay gặp. Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm nhưng không giới hạn ở:
Hệ cơ quan | Rất phổ biến (≥ 1/10) | Phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10) | Không phổ biến (≥ 1/1000 đến < 1/100) | Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000) |
---|---|---|---|---|
Rối loạn đường tiêu hóa | Tiêu chảy, Viêm miệng | Buồn nôn, Nôn, Khó tiêu, Viêm môi, Viêm tụy | ||
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban, Viêm da dạng trứng cá, Ngứa, Khô da | Hội chứng bàn tay-bàn chân | Hội chứng Stevens-Johnson, Hoại tử thượng bì nhiễm độc | |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Viêm quanh móng |
Lưu ý: Danh sách trên không đầy đủ. Vui lòng tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
Tương tác thuốc:
- Thuốc ức chế P-glycoprotein (P-gp): Sử dụng thuốc ức chế mạnh P-gp trước khi dùng Giotrif có thể làm tăng nồng độ afatinib. Nếu cần dùng thuốc ức chế P-gp, nên sử dụng cách xa Giotrif về thời gian (ít nhất 6 hoặc 12 giờ).
- Thuốc cảm ứng P-gp: Điều trị trước đó bằng thuốc cảm ứng mạnh P-gp có thể làm giảm nồng độ afatinib.
- Vinorelbin: Không nên dùng Giotrif kết hợp với vinorelbin ở bệnh nhân ung thư vú di căn HER2 dương tính.
Dược lực học:
Afatinib là chất ức chế nhóm ErbB có tác dụng mạnh, chọn lọc và không hồi phục. Nó ức chế các tín hiệu từ homo- và heterodimer hình thành bởi các thành viên thuộc nhóm ErbB: EGFR (ErbB1), HER2 (ErbB2), ErbB3 và ErbB4. Trong những mô hình bệnh lý tiền lâm sàng có mất kiểm soát lộ trình ErbB, afatinib ức chế hiệu quả dẫn truyền tín hiệu của thụ thể ErbB, gây ức chế tăng trưởng khối u hoặc thoái triển khối u.
Dược động học:
Sau khi uống Giotrif, nồng độ tối đa của afatinib đạt được khoảng 2-5 giờ. Sinh khả dụng tương đối trung bình là 92%. Afatinib gắn kết với protein huyết tương người khoảng 95%. Thời gian bán thải cuối biểu kiến là 37 giờ. Nồng độ trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 8 ngày.
Không nên ăn trong vòng ít nhất 3 giờ trước và 1 giờ sau khi uống Giotrif.
Liều lượng và cách dùng:
Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC): Liều khuyến cáo là 40mg uống một lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên tối đa 50mg/ngày ở những bệnh nhân chưa từng dùng EGFR TKI và dung nạp tốt liều 40mg trong 3 tuần đầu. Điều chỉnh liều có thể cần thiết dựa trên tác dụng phụ.
Cách dùng: Uống nguyên viên hoặc hòa tan trong 100ml nước không có ga.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Tiêu chảy: Cần xử trí tích cực bằng bù nước và thuốc chống tiêu chảy.
- Biến cố ngoại ý trên da: Theo dõi chặt chẽ, có thể cần tạm ngừng hoặc giảm liều.
- Bệnh phổi mô kẽ (ILD): Theo dõi triệu chứng hô hấp, tạm ngừng hoặc ngừng thuốc nếu cần.
- Suy gan nặng: Không khuyến cáo sử dụng.
- Viêm giác mạc: Khám mắt ngay nếu có triệu chứng.
- Chức năng thất trái: Theo dõi tim mạch nếu có yếu tố nguy cơ.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Ngừng dùng Giotrif và điều trị hỗ trợ.
Quên liều:
Uống ngay khi nhớ ra nếu liều kế tiếp chưa đến trong vòng 8 giờ. Bỏ qua liều đã quên nếu liều kế tiếp sắp đến.
Thông tin thêm về Afatinib (hoạt chất):
Afatinib là một chất ức chế mạnh, chọn lọc và không hồi phục của thụ thể tyrosine kinase thuộc họ ErbB, bao gồm EGFR (ErbB1), HER2 (ErbB2), ErbB3 và ErbB4. Nó ức chế tín hiệu tế bào gây tăng trưởng ung thư.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boehringer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Afatinib |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |