
Thuốc Getzome 40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Getzome 40 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Getz. Thuốc Thuốc Getzome 40 có hoạt chất chính là Omeprazol , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-16486-13. Thuốc được sản xuất tại Pakistan, tồn tại ở dạng Viên nang. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc Getzome 40
Thuốc Getzome 40 là thuốc gì?
Getzome 40 là thuốc dạ dày chứa hoạt chất Omeprazole 40mg, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton. Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như loét dạ dày, loét tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản (GERD),...
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Omeprazol | 40mg |
Chỉ định
Thuốc Getzome 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Người lớn:
- Điều trị loét tá tràng.
- Dự phòng loét tá tràng tái phát.
- Điều trị loét dạ dày.
- Dự phòng loét dạ dày tái phát.
- Diệt H. pylori ở bệnh nhân loét đường tiêu hóa kết hợp với các kháng sinh thích hợp.
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) không có tổn thương thực quản.
- Điều trị loét dạ dày và tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
- Dự phòng loét dạ dày và tá tràng ở bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị viêm thực quản do trào ngược.
- Kiểm soát dài hạn ở bệnh nhân đã lành bệnh viêm thực quản do trào ngược.
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.
- Trẻ em từ 1 tuổi trở lên và ≥ 10kg:
- Điều trị trào ngược dạ dày thực quản.
- Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược axit ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản.
- Trẻ em và thiếu niên từ 4 tuổi trở lên:
- Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do H. pylori.
Chống chỉ định
Thuốc Getzome 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Có tiền sử mẫn cảm với omeprazole.
Tác dụng phụ
Getzome 40 dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục được. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Phát ban, nổi mề đay và ngứa.
- Tiêu chảy, đau đầu.
- Táo bón, buồn nôn, nôn, đầy hơi và đau bụng.
- Khô miệng, viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hóa.
- Dị cảm, choáng váng, đau đầu nhẹ, chóng mặt.
- Viêm khớp và các triệu chứng đau cơ.
- Mờ mắt, rối loạn vị giác, hung hăng, phù ngoại biên, hạ natri huyết, đổ mồ hôi, chứng vú nở lớn ở nam giới, bất lực, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt không hạt, giảm toàn bộ tế bào máu, sốc phản vệ, khó chịu, sốt, co thắt phế quản, bệnh não (ở bệnh nhân trước đó bị bệnh gan nặng), viêm gan (có hoặc không có kèm vàng da), suy gan và viêm thận kẽ sau đó dẫn đến viêm thận cấp.
- Tăng men gan.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Omeprazole có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Ketoconazole hoặc itraconazole (giảm hấp thu).
- Diazepam, phenytoin và warfarin (trì hoãn đào thải).
- Clarithromycin (tăng nồng độ trong huyết tương).
- Digoxin (tăng sinh khả dụng).
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược.
Dược lực học
Omeprazole giảm bài tiết acid dạ dày thông qua cơ chế ức chế chuyên biệt men H+, K+ - ATPase trên bơm proton của tế bào thành dạ dày. Sự ức chế này phụ thuộc vào liều và ảnh hưởng cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết acid do kích thích.
Dược động học
Hấp thu và phân bố
Omeprazole hấp thu nhanh chóng qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 đến 3,5 giờ. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng khoảng 35%, tăng lên khoảng 60% sau khi lặp lại liều 1 lần/ngày. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 95%.
Chuyển hóa và bài tiết
Omeprazole được chuyển hóa hoàn toàn ở gan, chủ yếu bởi men CYP2C19 và CYP3A. Chất chuyển hóa không có hoạt tính và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (77%) và một lượng nhỏ qua phân. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 0,5 đến 3 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Dùng đường uống. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi bệnh nhân. Xem phần Chỉ định để biết thêm thông tin chi tiết về liều dùng cho từng trường hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Giảm acid dạ dày có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng tiêu hóa.
- Cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi điều trị loét dạ dày.
- Omeprazole có thể gây chóng mặt và rối loạn thị giác, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Không có báo cáo về ảnh hưởng của quá liều omeprazole trên người. Điều cần thiết là loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và không cần liệu pháp điều trị đặc hiệu.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Omeprazole
Omeprazole là một thuốc ức chế bơm proton (PPI), tác động trực tiếp lên bơm proton trong tế bào thành dạ dày để ức chế sự tiết acid. Thuộc nhóm benzimidazole, omeprazole không có tác dụng anticholinergic và kháng histamine.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Getz |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang |
Xuất xứ | Pakistan |
Thuốc kê đơn | Có |