
Thuốc Gemfibstad 300
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Gemfibstad 300 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc có thành phần là Gemfibrozil và được đóng gói thành Hộp 6 vỉ x 10 viên Viên nang cứng. Thuốc Gemfibstad 300 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-24561-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Thuốc Gemfibstad 300
Thuốc Gemfibstad 300 là thuốc gì?
Gemfibstad 300 là thuốc trị mỡ máu, chứa hoạt chất Gemfibrozil với hàm lượng 300mg. Thuốc được sử dụng để điều trị rối loạn lipid máu, cụ thể là giảm triglyceride và tăng HDL cholesterol.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Gemfibrozil | 300mg |
Chỉ định
Gemfibrozil được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tăng lipid máu đồng hợp tử apoE2/apoE2 (tăng lipoprotein - huyết týp III).
- Tăng triglyceride huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy.
- Tăng lipid máu kết hợp có tính gia đình, có nồng độ VLDL cao; nếu nồng độ LDL cao, có chỉ định dùng thêm thuốc ức chế HMG CoA reductase liều thấp.
- Điều trị tăng lipid máu và làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành trong tăng lipid máu týp IIb không có tiền sử hoặc triệu chứng hiện tại của bệnh mạch vành, mà không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, luyện tập, giảm cân hoặc dùng thuốc khác một mình và có bộ ba triệu chứng: HDL cholesterol thấp, LDL - cholesterol tăng và triglyceride tăng.
- Điều trị tăng lipid máu tiên phát nặng (tăng lipid máu týp IV và V) có nguy cơ bệnh động mạch vành, đau bụng điển hình của viêm tụy, không đáp ứng với chế độ ăn kiêng hoặc những biện pháp khác một mình.
Lưu ý: Gemfibrozil không có tác dụng với tăng lipid máu týp I.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với gemfibrozil hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc (Tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột natri glycolat, hydroxypropyl cellulose, polysorbat 80, colloidal silica khan, talc, magnesi stearate).
- Rối loạn chức năng thận hoặc gan, bệnh túi mật, xơ gan mật tiên phát.
- Phụ nữ mang thai và trẻ em.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của gemfibrozil nói chung ít gặp và nhẹ. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xảy ra:
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, viêm ruột thừa cấp tính.
- Gan: Sỏi mật.
- Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
- Da: Eczema, ban.
Ít gặp:
- Tim mạch: Rung nhĩ.
- Thần kinh trung ương: Tăng cảm, chóng mặt, ngủ lơ mơ, buồn ngủ, trầm cảm.
- Tiêu hóa: Đầy hơi.
- Thần kinh, cơ và xương: Dị cảm.
- Mắt: Nhìn mờ.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông, dẫn xuất coumarin hoặc indandion: Dùng đồng thời với gemfibrozil có thể làm tăng đáng kể tác dụng chống đông của những thuốc này; phải hiệu chỉnh liều thuốc chống đông dựa trên xét nghiệm thời gian prothrombin thường xuyên.
- Chenodesoxycholique hoặc ursodesoxycholique: Tác dụng có thể giảm khi dùng đồng thời những thuốc này với gemfibrozil.
- Lovastatin: Dùng đồng thời với gemfibrozil có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân; tăng đáng kể nồng độ creatin kinase, và myoglobin niệu dẫn đến suy thận cấp.
Dược lực học
Gemfibrozil là một chất tương tự acid fibric không có halogen, và là thuốc chống tăng lipid huyết. Gemfibrozil làm giảm nồng độ lipoprotein giàu triglyceride, như VLDL, tăng nhẹ nồng độ HDL và có tác dụng khác nhau trên LDL. Tác dụng trên nồng độ VLDL có thể chủ yếu do tăng hoạt tính của lipoprotein lipase, dẫn đến tăng thủy phân lượng triglyceride trong VLDL và tăng dị hóa VLDL. Gemfibrozil còn làm thay đổi thành phần của VLDL do làm giảm sản sinh ở gan apoC - III là chất ức chế hoạt tính của lipoprotein lipase, và cũng làm giảm tổng hợp triglyceride trong VLDL ở gan. Cùng với tác dụng trên lipid máu, gemfibrozil còn có tác dụng giảm kết tập tiểu cầu, nên làm giảm nguy cơ về bệnh tim mạch.
Dược động học
Gemfibrozil được hấp thu nhanh và nhiều (Sinh khả dụng: 98 ± 1%) khi uống trong bữa ăn, nhưng kém hơn nếu uống lúc đói. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong vòng 2 đến 4 giờ. Hơn 97% gemfibrozil gắn với protein huyết tương. Thời gian bán thải là 1,1 ± 0,2 giờ. Thuốc phân bố rộng và nồng độ trong gan, thận và ruột cao hơn nồng độ trong huyết tương. Thể tích phân bố: 0,14 ± 0,03 lít/kg. Gemfibrozil bài tiết chủ yếu dưới dạng chất liên hợp glucuronid; 60 đến 90% liều uống bài tiết trong nước tiểu, và lượng nhỏ hơn trong phân. Sự bài tiết gemfibrozil ở người suy thận tuy có giảm, nhưng giảm ít hơn so với những fibrat khác. Độ thanh thải: 1,7 ± 0.4 ml/phút/kg.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Liều thường dùng cho người lớn là 600 mg/ngày chia 2 lần, uống trước các bữa ăn sáng và chiều 30 phút.
Lưu ý: Phải ngừng thuốc sau 3 tháng nếu nồng độ lipoprotein huyết thanh không tốt lên đáng kể. Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bắt đầu điều trị: Làm các xét nghiệm để biết chắc nồng độ lipid thực sự không bình thường. Trước khi tiến hành điều trị với gemfibrozil, phải kiểm soát lipid huyết thanh bằng chế độ ăn thích hợp, luyện tập, giảm cân ở người béo phì, và kiểm soát những bệnh khác như đái tháo đường và giảm năng tuyến giáp đang góp phần gây những bất thường về lipid.
- Trong khi điều trị: Định kỳ xét nghiệm lipid huyết thanh, và ngừng thuốc nếu tác dụng kém trên lipid sau 3 tháng điều trị.
- Khi ngừng gemfibrozil: Cần có chế độ ăn kiêng giảm lipid huyết thanh thích hợp và theo dõi lipid huyết thanh đến khi người bệnh ổn định, vì nồng độ triglyceride và cholesterol huyết thanh có thể tăng trở lại mức ban đầu.
- Những tác dụng phụ nặng về tiêu hóa có thể cần phải ngừng dùng gemfibrozil. Khi người bệnh đang dùng gemfibrozil có biểu hiện về đau cơ, sờ ấn đau, hoặc yếu cơ, cần phải đánh giá về viêm cơ; qua xác định nồng độ creatin kinase. Nếu nghi ngờ hoặc chẩn đoán có viêm cơ phải ngừng dùng gemfibrozil.
- Nếu thấy có sỏi mật, phải ngừng dùng gemfibrozil.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Cách xử trí: Điều trị quá liều gemfibrozil gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp quá liều gemfibrozil cấp tính, phải làm sạch dạ dày ngay bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Gemfibrozil
Gemfibrozil là một thuốc thuộc nhóm fibrat, có tác dụng làm giảm triglyceride và tăng HDL cholesterol trong máu. Cơ chế tác dụng chính của nó là thông qua việc tăng hoạt động của lipoprotein lipase, một enzyme giúp phân giải triglyceride.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Gemfibrozil |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |