
Thuốc Gaspemin 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Gaspemin 40mg với thành phần Esomeprazol , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Acme. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Ấn Độ) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nén Thuốc Gaspemin 40mg có số đăng ký lưu hành là VN-21997-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc Gaspemin 40mg
Thuốc Gaspemin 40mg là thuốc gì?
Gaspemin 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), được sử dụng để giảm lượng acid trong dạ dày. Thuốc chứa hoạt chất Esomeprazol 40mg.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 40mg |
Chỉ định
Gaspemin 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Người lớn:
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GORD): Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn, điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành, điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori (HP) trong điều trị loét dạ dày tá tràng có HP (+), ngăn ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân có HP (+).
- Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với NSAID: Điều trị loét dạ dày - tá tràng do NSAID, ngăn ngừa loét dạ dày – tá tràng do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
- Điều trị dự phòng tái phát xuất huyết ở những bệnh nhân viêm loét dạ dày - tá tràng sau khi dùng Esomeprazole tiêm truyền tĩnh mạch.
- Thanh thiếu niên (12 - 18 tuổi):
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GORD): Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn, điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành, điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori.
Chống chỉ định
Gaspemin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không phối hợp với nelfinavir.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Gaspemin 40mg:
- Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn.
- Ít gặp: Phù ngoại vi, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ, nghe kém, ù tai, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, phát ban, nổi mề đay, gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn cảm, sốt, phù mạch và phản vệ phản ứng/sốc, hạ natri máu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, thay đổi vị giác, khứu giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nấm Candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không có vàng da, rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng, đau khớp, đau cơ, khó chịu, tăng tiết mồ hôi.
- Rất hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt, ảo giác, suy gan, bệnh não ở bệnh nhân có bệnh gan từ trước, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN), suy yếu cơ bắp, viêm thận kẽ, vú to ở nam giới.
- Không rõ: Hạ magie máu (nghiêm trọng có thể liên quan với hạ calci máu), viêm kết tràng.
Lưu ý: Tần suất tác dụng phụ được thể hiện theo thang điểm: Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10); ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100); hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000); rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không rõ (chưa xác định được tần suất dựa vào dữ liệu có sẵn).
Tương tác thuốc
Ảnh hưởng của Esomeprazol trên dược động học của các thuốc khác: Esomeprazol có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt là thuốc ức chế protease (nelfinavir, atazanavir), ketoconazole, itraconazole, diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin, warfarin, cisapride. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của Esomeprazol: Clarithromycin có thể làm tăng nồng độ Esomeprazol trong máu.
Tương tác chưa xác định cơ chế: Methotrexate.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế bơm proton (PPI).
Cơ chế tác dụng: Esomeprazol là một bazơ yếu. Trong môi trường acid cao của dạ dày, esomeprazol chuyển hóa sang dạng hoạt động, ức chế enzyme H+K+-ATPase - bơm axit. Dạng hoạt động của esomeprazol ức chế cả khi bình thường và khi có yếu tố kích thích tăng tiết acid.
Dược động học
Hấp thu: Esomeprazol hấp thu nhanh chóng qua đường uống. Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu.
Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 0,22 l/kg trọng lượng cơ thể. Liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.
Chuyển hóa: Được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ thống cytochrome P450 (CYP), chủ yếu qua CYP2C19 và CYP3A4.
Thải trừ: Độ thanh thải huyết tương khoảng 17 l/h sau khi dùng liều duy nhất và khoảng 9 l/h sau khi dùng lặp lại nhiều lần. Thời gian bán thải khoảng 1,3 giờ. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (80%) và phân.
Đối tượng đặc biệt: Chuyển hóa yếu (CYP2C19), suy thận, suy gan, người cao tuổi, thanh thiếu niên (12-18 tuổi).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước, không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Xem phần Chỉ định để biết chi tiết liều dùng cho từng trường hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước khi sử dụng, cần loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính hoặc viêm thực quản ác tính.
- Không khuyến cáo dùng PPI cùng với atazanavir.
- Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn.
- Có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B12.
- Có thể gây giảm magie máu.
- Có thể dẫn tới bán cấp lupus ban đỏ ở da (SCLE).
- Có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
- Không khuyến cáo dùng đồng thời với clopidogrel.
- Thuốc có chứa lactose.
Xử lý quá liều
Các số liệu về quá liều còn hạn chế. Nếu quá liều xảy ra, cần xử trí bằng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Esomeprazol
Esomeprazol là đồng phân S của omeprazol, một thuốc ức chế bơm proton. Nó có hiệu quả cao hơn trong việc ức chế bài tiết acid dạ dày so với omeprazol.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Acme |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |