
Thuốc Gasmotin 5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Gasmotin 5mg với thành phần là Mosapride citrate - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Eisai (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Nhật Bản,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-11564-10, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Gasmotin 5mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc Gasmotin 5mg
Thuốc Gasmotin 5mg là thuốc gì?
Gasmotin 5mg là thuốc điều trị các triệu chứng dạ dày - ruột liên quan đến viêm dạ dày mạn tính như ợ nóng, buồn nôn/nôn.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mosapride citrate | 5mg |
Chỉ định:
- Các triệu chứng dạ dày - ruột liên quan đến viêm dạ dày mạn tính (ợ nóng, buồn nôn/nôn).
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với mosapride hay với bất kỳ thành phần nào của tá dược.
Tác dụng phụ:
Trong các thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng phụ được ghi nhận ở 4,0% trường hợp. Các phản ứng phụ chủ yếu là tiêu chảy/phân lỏng (1,8%), khô miệng (0,5%), khó chịu (0,3%). Các trị số xét nghiệm cận lâm sàng bất thường được nhận thấy ở 3,8% trường hợp, chủ yếu là tăng bạch cầu ái toan (1,1%), tăng triglycerid (1,0%), tăng AST (GOT), ALT (GPT), ALP và gamma-GTP (mỗi loại 0,4%).
Các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng: Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan và vàng da (mỗi loại dưới 0,1%). Vì viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan nghiêm trọng đi kèm với tăng rõ rệt nồng độ AST (GOT), ALT (GPT) và gamma - GTP, v.v... và vàng da có thể xảy ra và một số trường hợp gây tử vong, nên cần theo dõi kỹ bệnh nhân và nếu thấy có bất cứ bất thường nào phải ngưng dùng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp thích hợp.
Các phản ứng phụ khác (tần suất không rõ): Quá mẫn cảm, phù, nổi ban, mề đay, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, tiêu chảy/phân lỏng, khô miệng, đau bụng, buồn nôn/nôn, thay đổi vị giác, cảm giác chướng bụng, tê miệng, tăng AST (GOT), ALT(GPT), ALP, gamma-GTP và bilirubin, đánh trống ngực, choáng váng/váng đầu, nhức đầu, khó ở, tăng triglycerid, run.
Tương tác thuốc:
Thận trọng khi dùng kết hợp với thuốc kháng cholinergic (Atropin sulfat và Butylscopolamin bromid, v.v...). Có thể làm giảm tác dụng của Gasmotin. Nên thận trọng uống các thuốc cách nhau một thời gian.
Dược lực học:
Mosapride là chất chủ vận thụ thể 5-HT4 chọn lọc. Thuốc được cho là có tác dụng kích thích thụ thể 5-HT4 ở đám rối thần kinh dạ dày - ruột, làm tăng phóng thích acetylcholin, dẫn đến tăng cường sự vận động của dạ dày-ruột và sự tháo rỗng dạ dày. Uống liều duy nhất 5 mg làm tăng tháo rỗng dạ dày ở người lớn khỏe mạnh và bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính. Thuốc làm tăng sự vận động dạ dày và tá tràng sau bữa ăn ở chó. Thuốc tăng cường sự tháo rỗng dạ dày chứa chất lỏng và chất đặc. Tác dụng tăng cường tháo rỗng dạ dày giảm đi sau khi dùng liều lặp lại trong 1 tuần.
Dược động học:
(Dựa trên dữ liệu của 5 người lớn khỏe mạnh nhịn đói, uống liều duy nhất 5mg mosapride citrat)
Thông số | Giá trị |
---|---|
Tmax (h) | 0,8 ± 0,1 |
Cmax (ng/ml) | 30,7 ± 2,7 |
T1/2 (giờ) | 2,0 ± 0,2 |
AUC0-∞ (ng*giờ/ml) | 67 ± 8 |
Trung bình ± sai số chuẩn.
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương: 99,0% (trong ống nghiệm, huyết thanh người, ở nồng độ 1 μg/mL). Chất chuyển hóa chính: Hợp chất des-4-fluorobenzyl. Mosapride citrat được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Đường bài tiết: Trong nước tiểu và phân. Trong nước tiểu thu gom 48 giờ sau khi uống thuốc, 0,1 % được bài tiết dưới dạng hợp chất không đổi và 7,0% được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa phình. Men chuyển hóa: Chủ yếu là CYP3A4.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Dùng đường uống với một ly nước, uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng: Đối với người lớn, liều dùng hàng ngày thường là 15 mg mosapride citrat dạng khan, chia làm 3 lần dùng trước hoặc sau bữa ăn. Liều này có thể thay đổi tùy theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Đối với thuốc đựng trong vỉ bấm (vỉ PTP), nên hướng dẫn bệnh nhân lấy thuốc ra khỏi vỉ trước khi dùng. Nuốt lớp bao PTP có thể gây biến chứng.
- Khi cho loài gặm nhấm uống mosapride citrat với liều cao trong thời gian dài, đã quan sát thấy tăng tỷ lệ u tuyến tế bào gan và u tuyến tế bào nang giáp.
- Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ.
Xử lý quá liều:
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên áp dụng các điều trị nâng đỡ chung trong mọi trường hợp quá liều. Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều ở người.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản: Bảo quản thuốc ở dưới 30°C, để nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, phòng chống ẩm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Eisai |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Nhật Bản |
Thuốc kê đơn | Có |