Thuốc Gamincef 200

Thuốc Gamincef 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Gamincef 200 là thuốc đã được Maxim tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-18092-14. Viên nang cứng Thuốc Gamincef 200 có thành phần chính là Cefpodoxim , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Thuốc Gamincef 200

Thuốc Gamincef 200 là thuốc gì?

Gamincef 200 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, chứa hoạt chất Cefpodoxim proxetil.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefpodoxim proxetil 200mg

Chỉ định

Cefpodoxim Proxetil được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng cấp tính
  • Viêm phế quản
  • Viêm họng và/hoặc viêm amidan
  • Viêm tai giữa cấp tính
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da
  • Lậu không biến chứng

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.

Chống chỉ định

Thuốc Gamincef 200mg chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với nhóm kháng sinh Cephalosporin và với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Gamincef 200 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Tiêu hoá: Hội chứng viêm kết tràng có giả mạc, buồn nôn và nôn, đầy hơi, giảm tiết dịch, tiêu chảy.
  • Tim mạch: Đau ngực, hạ huyết áp.
  • Da: Nhiễm nấm da, bong tróc da.
  • Nội tiết: Kinh nguyệt bất thường.
  • Sinh dục: Ngứa.
  • Mẫn cảm: Sốc phản vệ.
  • Hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi, lo âu, mất ngủ, ác mộng, yếu.
  • Hô hấp: Ho, chảy máu cam.
  • Các tác dụng khác: Khó chịu, sốt, thay đổi vị giác, ngứa mắt, ù tai.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid liều cao (như natri bicarbonat và nhôm hydroxid) hoặc các thuốc chẹn H2 làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương và hấp thu.
  • Probenecid: Ức chế bài tiết thận của Cefpodoxim, làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Các thuốc gây độc cho thận: Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi dùng cùng với các thuốc gây độc cho thận khác.

Để tránh tương tác thuốc, hãy báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang sử dụng.

Dược lực học

Cefpodoxim proxetil là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxim thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hoá các enzym transpeptidase gắn kết màng. Trên in vitro và lâm sàng, Cefpodoxim Proxetil thường có tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus) và Gram âm (Escherichia coli, Proteus mirabilis, các loài Klebsiella, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Haemophilus influenzae).

Dược động học

Sau khi uống, Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hoá và được chuyển hoá thành Cefpodoxim có tác dụng. Sinh khả dụng khoảng 50%, tăng lên khi dùng cùng thức ăn. Nửa đời huyết thanh là 2,1 - 2,8 giờ (người có chức năng thận bình thường), tăng lên ở người suy thận. Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Dùng đường uống với một ly nước. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ và thể trạng bệnh nhân.

Liều dùng người lớn:

  • Viêm họng và/hoặc viêm amidan: 200 mg/ngày chia làm 2 lần trong 5-10 ngày.
  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng cấp tính: 200 mg x 2 lần/ngày x 14 ngày.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 200 mg x 2 lần/ngày x 10 ngày.
  • Lậu không biến chứng: Liều duy nhất 200 mg, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg x 2 lần/ngày x 7-14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 200 mg/ngày chia làm 2 lần trong 7 ngày.

Liều dùng trẻ em dưới 13 tuổi:

  • Viêm tai giữa cấp tính: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) x 2 lần/ngày x 10 ngày.
  • Viêm họng và/hoặc viêm amidan: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) x 2 lần/ngày x 5-10 ngày.

Liều dùng cho người suy thận:

Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Điều tra tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác trước khi dùng.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng và có tiền sử bệnh đường tiêu hoá.
  • Dùng dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều Cefpodoxim proxetil. Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể trong trường hợp cần thiết.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt nếu quên liều. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Cefpodoxim proxetil

Cefpodoxim proxetil là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Nó có phổ tác dụng rộng, hoạt động chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Maxim
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.