Thuốc Galeptic 300 Hasan

Thuốc Galeptic 300 Hasan

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang cứng Thuốc Galeptic 300 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Galeptic 300 là sản phẩm tới từ thương hiệu Hasan, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Gabapentine , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-21097-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc Galeptic 300

Thuốc Galeptic 300 là thuốc gì?

Galeptic 300 là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Gabapentin 300mg. Thuốc được chỉ định điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ và điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Gabapentin 300mg

Chỉ định

  • Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ.
  • Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên.

Chống chỉ định

Thuốc Galeptic 300 chống chỉ định trong các trường hợp: Mẫn cảm với Gabapentin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Galeptic 300, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh: Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ, giảm trí nhớ, liệt dương; trẻ em từ 3 đến 12 tuổi gặp các vấn đề thần kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối…).
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
  • Toàn thân: Phù mạch ngoại biên, mẫn ngứa, ban da, giảm bạch cầu.
  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng-hầu, ho, viêm phổi, nhiễm virus.
  • Mắt: Hoa mắt, giảm thị lực.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Hệ sinh sản: Liệt dương.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
  • Gan mật: Gan to.
  • Toàn thân: Tăng cân.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
  • Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạch đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
  • Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
  • Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, kéo dài thời gian chảy máu.
  • Toàn thân: Sốt, rét run, hội chứng Stevens-Johnson.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Các tác dụng phụ thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần trong vòng 2 tuần khi tiếp tục điều trị.

Tương tác thuốc

Khi dùng đồng thời, Gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như: Carbamazepin, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam. Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của Gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Phải dùng Gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.

Dược lực học

Gabapentin là thuốc chống động kinh, cơ chế chưa rõ ràng. Cấu trúc hóa học của Gabapentin tương tự chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama-aminobutyric (GABA), nhưng Gabapentin không tác động trực tiếp lên các thụ thể GABA, không làm thay đổi cấu trúc, giải phóng, chuyển hóa và thu hồi GABA.

Dược động học

Hấp thu:

Gabapentin hấp thu qua đường tiêu hóa theo cơ chế bão hòa (khi liều tăng, sinh khả dụng giảm). Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2 giờ và đạt nồng độ ổn định sau 1 - 2 ngày. Sinh khả dụng khoảng 60% khi dùng với liều 1,8 g/24 giờ và không tương ứng với liều dùng, nếu uống liều tăng trên 1,8 g/24 giờ thì sinh khả dụng lại giảm. Sinh khả dụng khoảng 35% khi dùng với liều 4,8 g/24 giờ. Thức ăn ít ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu.

Phân bố:

Gabapentin phân bố khắp cơ thể, vào được sữa mẹ, liên kết với protein huyết tương rất thấp (<3%). Thể tích phân bố của thuốc là 58 ± 6 lít ở người lớn.

Chuyển hóa:

Gabapentin hầu như không chuyển hóa trong cơ thể.

Thải trừ:

Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của Gabapentin khoảng từ 5 đến 7 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Ở người bệnh cao tuổi và người suy giảm chức năng thận, độ thanh thải của Gabapentin huyết tương giảm. Gabapentin có thể bị loại khỏi huyết tương bằng thẩm phân máu, cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Gabapentin được dùng qua đường uống, thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn. Gabapentin dùng như thuốc phụ để phối hợp với các thuốc chống động kinh khác. Dùng đơn độc không có hiệu quả. Trước khi ngừng thuốc hoặc chuyển sang sử dụng thuốc chống động kinh khác cần phải giảm liều từ từ trong vòng ít nhất 7 ngày.

Liều dùng:

Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Thông tin liều dùng chi tiết cho từng đối tượng (người lớn, trẻ em, người suy thận) được trình bày trong phần "Thông tin chi tiết liều dùng" dưới đây.


Thông tin chi tiết liều dùng:

Chống động kinh:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu và cách tăng liều được mô tả chi tiết trong tài liệu gốc. Liều duy trì thông thường là 900 - 1800 mg/ngày, chia 3 lần; tối đa không quá 2400 mg/ngày.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Liều khởi đầu và cách tăng liều được mô tả chi tiết trong tài liệu gốc.
  • Trẻ em từ 3 đến dưới 6 tuổi: Liều khởi đầu và cách tăng liều được mô tả chi tiết trong tài liệu gốc.
  • Trẻ dưới 12 tuổi bị suy giảm chức năng thận: Chưa có đánh giá sử dụng Gabapentin ở đối tượng này.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận và đang thẩm phân máu: Phải giảm liều, liều thích hợp cần hiệu chỉnh theo độ thanh thải creatinin (xem bảng chi tiết trong tài liệu gốc).

Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên, đau sau bệnh zona:

  • Người lớn: Uống không quá 1800 mg/ngày, chia 3 lần hoặc dùng theo hướng dẫn tăng liều trong tài liệu gốc.
  • Người cao tuổi: Điều chỉnh liều theo chức năng thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng thận trọng đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và thẩm phân máu.
  • Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.
  • Không nên ngừng thuốc đột ngột vì có thể làm tăng tần suất các cơn động kinh.
  • Nếu nghi ngờ có hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc.
  • Gabapentin có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, giảm thị lực… Do đó, cần thận trọng khi vận hành tàu xe, máy móc.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.

Xử lý quá liều

Quá liều Gabapentin có thể gây hoa mắt, nói líu ríu, u ám, hôn mê và tiêu chảy. Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng cách thẩm phân máu.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Gabapentin

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm những thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp.)

Gabapentin là một dẫn xuất của GABA (acid gamma-aminobutyric), nhưng không có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể GABA trong não.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.