Thuốc Galamento 400mg BRV

Thuốc Galamento 400mg BRV

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Galamento 400mg là thuốc đã được Brv tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là 893110189124. Viên nang cứng Thuốc Galamento 400mg có thành phần chính là Gabapentin , được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Galamento 400mg

Thuốc Galamento 400mg là thuốc gì?

Galamento 400mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Gabapentin 400mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị động kinh và đau dây thần kinh ngoại biên.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Gabapentin 400mg

Chỉ định

  • Điều trị đơn trị liệu động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
  • Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở trẻ em từ 3 tuổi.
  • Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên (do bệnh zona, đái tháo đường...) cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với gabapentin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh: Mơ màng, chóng mặt, thất điều, mệt mỏi, sốt, thái độ chống đối, lú lẫn và rối loạn cảm xúc, trầm cảm, lo âu, cáu gắt, suy nghĩ bất thường, co giật, tăng động, loạn ngôn, hay quên, run, mất ngủ, nhức đầu, dị cảm, mất cảm giác, phối hợp bất thường, rung giật nhãn cầu, tăng, giảm hoặc mất phản xạ, rối loạn thị giác như giảm thị lực, nhìn đôi.
  • Máu và hệ tạo máu: Giảm bạch cầu.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp, giãn mạch máu.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, bất thường về răng, viêm lợi, tiêu chảy, đau bụng, ăn không tiêu, táo bón, khô miệng và cổ, đầy hơi.
  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, đau lưng, co thắt cơ, bất lực, phù ngoại biên, dáng đi bất thường, suy nhược, đau, khó ở, triệu chứng giống như cảm cúm.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Hô hấp: Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (mày đay).
  • Chuyển hóa: Tăng đường huyết (thường thấy ở bệnh nhân đái tháo đường). Tăng các chỉ số chức năng gan như SGOT (AST), SGPT (ALT) và bilirubin.
  • Toàn thân: Giảm chức năng vận động, sa sút tinh thần, hồi hộp, phù toàn thân.

Hiếm gặp (<1/10000):

  • Chuyển hóa: Hạ đường huyết (thường thấy ở bệnh nhân đái tháo đường), mất ý thức.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Nên tránh dùng kết hợp với các thuốc kháng acid chứa muối nhôm và muối magnesi, cimetidin.

Dược lực học

Gabapentin là chất đồng loại về mặt cấu trúc với acid gamma-aminobutyric (GABA), nhưng nó không phải là một chất đồng vận hay đối vận của thụ thể GABA. Cơ chế tác dụng còn chưa rõ, các nghiên cứu in vitro sử dụng gabapentin đánh dấu bằng chất phóng xạ đã cho thấy có một vị trí gắn peptid mới ở các mô não chuột gồm vùng vỏ não mới và vùng chân hải mã, đặc tính này có thể liên quan đến tác dụng chống co giật của thuốc. Gabapentin làm giảm nhẹ sự phóng thích các chất dẫn truyền thần kinh có cấu trúc monoamin trên in vitro. Trên động vật gabapentin đi vào não dễ dàng và ngăn ngừa các cơn động kinh do bị sốc điện, do các tác nhân hóa học bao gồm các chất ức chế sự tổng hợp của GABA và các cơn động kinh trên những mô hình gây động kinh.

Dược động học

Hấp thu: Gabapentin được hấp thu qua đường tiêu hóa theo một cơ chế bão hòa, có nghĩa là sự hấp thu không tỷ lệ thuận với liều dùng mà đến một mức bão hòa nào đó thì sự hấp thu giảm xuống. Nồng độ đỉnh của gabapentin đạt được sau khi uống trong vòng 2 giờ và đạt đến tình trạng ổn định trong 1 - 2 ngày.

Phân bố: Gabapentin được phân phối rộng khắp cơ thể nhưng gắn kết protein huyết tương rất ít.

Chuyển hóa: Gabapentin không bị chuyển hóa mà đa phần liều dùng được bài tiết nguyên vẹn qua nước tiểu, phần còn lại bài tiết qua phân. Thời gian bán thải khoảng 5 - 7 giờ ở người có chức năng thận bình thường.

Thải trừ: Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ. Sự đào thải thuốc bị giảm ở bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy thận và có thể được thải trừ qua thẩm phân lọc máu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng qua đường uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng, độ tuổi và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Chống động kinh ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều có hiệu quả là từ 900 mg - 1800 mg mỗi ngày. Có thể khởi đầu với liều thấp hơn và tăng dần.

Điều trị đau thần kinh ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên: Liều dùng không quá 1800 mg/ngày, chia làm 3 lần.

Đối với người suy thận: Cần chỉnh liều tùy theo độ thanh thải creatinin.

Đối với người thẩm phân lọc máu: Liều nạp là 300 - 400 mg sau đó giảm xuống 200 - 300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân.

Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Liều dùng được tính toán dựa trên cân nặng.

Trẻ em từ 3 - 6 tuổi: Liều dùng được tính toán dựa trên cân nặng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Việc theo dõi nồng độ gabapentin trong huyết tương nhằm tối ưu hóa trị liệu là không cần thiết.
  • Gabapentin có thể được dùng phối hợp với các thuốc chống động kinh khác.
  • Mọi sự giảm liều, ngưng thuốc hay thay thế bằng các thuốc chống co giật khác đều phải được tiến hành từ từ trong ít nhất 1 tuần.
  • Nhìn chung gabapentin không có hiệu quả trong điều trị các cơn động kinh vắng ý thức.
  • Mỗi ngày nên dùng thuốc vào cùng một thời gian.
  • Gabapentin có thể cho kết quả dương tính giả với các xét nghiệm phát hiện protein niệu.
  • Sử dụng thận trọng đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị vượt trội hơn rủi ro.
  • Thời kỳ cho con bú: Chỉ nên dùng khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng quá liều gồm: Chóng mặt, nhìn đôi, nói líu lưỡi, buồn ngủ, ngủ lịm và tiêu chảy nhẹ. Nếu như lỡ dùng thuốc quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Gabapentin

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã được cung cấp trong nội dung ban đầu, không có thêm thông tin từ nguồn khác.)

Gabapentin là một thuốc chống động kinh được sử dụng rộng rãi, có tác dụng giảm đau và chống co giật. Cơ chế hoạt động chính xác của Gabapentin vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Brv
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Gabapentin
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.