
Thuốc Gabapentin 300 Savi
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Gabapentin 300 của thương hiệu Savi là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Gabapentin 300 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-24271-16, và đang được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Gabapentin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Gabapentin 300mg
Thuốc Gabapentin 300mg là thuốc gì?
Gabapentin 300mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống động kinh, được sử dụng để điều trị động kinh cục bộ và đau thần kinh ngoại biên ở người lớn. Cơ chế chính xác của Gabapentin vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Gabapentin | 300mg |
Chỉ định
- Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ.
- Điều trị đau do viêm dây thần kinh ngoại biên ở người lớn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Gabapentin hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong công thức bào chế.
Tác dụng phụ
Gabapentin thường được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường gặp và nhẹ hoặc trung bình, có xu hướng giảm dần khi tiếp tục điều trị. Tuy nhiên, cần lưu ý các tác dụng phụ sau:
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh: Mất phối hợp vận động, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Ở trẻ em (3-12 tuổi): lo âu, thay đổi hành vi (quấy khóc, hưng phấn hoặc trầm cảm, kích động, chống đối).
- Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
- Tim mạch: Phù mạch ngoại biên.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, ho, viêm phổi.
- Mắt: Nhìn mờ, giảm thị lực.
- Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
- Da: Ngứa, phát ban.
- Máu: Giảm bạch cầu.
- Khác: Liệt dương, nhiễm virus.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt, thay đổi tâm thần, liệt nhẹ, giảm/mất ham muốn tình dục, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất/rối loạn vị giác.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
- Khác: Tăng cân, gan to.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng ham muốn tình dục, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
- Hô hấp: Ho, khàn tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
- Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
- Cơ xương khớp: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
- Máu: Giảm bạch cầu (thường không triệu chứng), thời gian máu chảy dài.
- Khác: Sốt hoặc rét run, hội chứng Stevens-Johnson.
Tương tác thuốc
Gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thông thường như carbamazepine, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam. Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của Gabapentin khoảng 20%. Nên dùng Gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
Dược lực học
Gabapentin là thuốc chống động kinh, cơ chế tác dụng chính xác chưa được làm rõ. Nghiên cứu cho thấy Gabapentin có ái lực liên kết với protein trong mô não, liên quan đến kênh canxi điện áp phụ thuộc.
Dược động học
Gabapentin được hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng khoảng 60% ở liều 1.8g/ngày và giảm khi tăng liều. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu. Gabapentin được thải trừ chủ yếu qua thận. Nửa đời thải trừ khoảng 5-7 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Ở người cao tuổi và người suy thận, độ thanh thải Gabapentin giảm.
Liều lượng và cách dùng
Điều trị động kinh:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Ngày 1: 300mg (1 viên) x 1 lần.
- Ngày 2: 300mg x 2 lần.
- Ngày 3: 300mg x 3 lần.
- Tăng liều dần 300mg/ngày cho đến khi đạt liều hiệu quả (900-1800mg/ngày, chia 3 lần), tối đa 2400mg/ngày.
Trẻ em 6-12 tuổi: Liều ban đầu 10-35mg/kg/ngày, chia 3 lần, điều chỉnh theo đáp ứng.
Trẻ em 3-6 tuổi: Liều ban đầu 10-15mg/kg/ngày, chia 3 lần, tăng dần trong 3 ngày đến 25-30mg/kg/ngày.
Người suy thận: Điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinine.
Điều trị đau thần kinh ngoại biên:
Người lớn: Bắt đầu với 300mg/ngày, tăng dần đến tối đa 1800mg/ngày, chia 3 lần.
Người cao tuổi: Có thể cần giảm liều do chức năng thận kém.
Lưu ý: Thông tin liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy thận: Giảm liều ở bệnh nhân suy thận và đang thẩm phân máu.
- Rối loạn tâm thần: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần.
- Lái xe/vận hành máy móc: Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc do có thể gây buồn ngủ và chóng mặt.
- Mang thai/cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ lợi ích/nguy cơ.
- Ý nghĩ/hành vi tự sát: Theo dõi sát bệnh nhân về các dấu hiệu trầm cảm, ý nghĩ tự tử.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Nhìn đôi, nói líu, uể oải, hôn mê, tiêu chảy. Điều trị hỗ trợ và thẩm phân máu có thể được chỉ định.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Gabapentin
(Chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp) Gabapentin là một hợp chất tương tự với GABA (gamma-aminobutyric acid), nhưng không tác động trực tiếp lên thụ thể GABA.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Savi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Gabapentin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |