Thuốc Furosemide 40 mg Stada

Thuốc Furosemide 40 mg Stada

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Furosemide được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Furosemid , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Stada đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-25987-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 5 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Thuốc Furosemide

Thuốc Furosemide là gì?

Furosemide là thuốc lợi tiểu nhóm quai, tác dụng mạnh và nhanh, thuộc nhóm sulfonamid. Thuốc ức chế sự tái hấp thu natri, kali, và clorua ở đoạn dày của quai Henle, dẫn đến tăng bài tiết nước và điện giải trong nước tiểu.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Furosemide 40mg

Chỉ định

  • Điều trị phù phổi cấp.
  • Điều trị phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.
  • Điều trị tăng huyết áp khi có tổn thương thận.
  • Điều trị tăng calci huyết.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với furosemide và các dẫn chất sulfonamid.
  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu (liều cao), hạ huyết áp thế đứng.
  • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.
  • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.
  • Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (liều cao).

Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Furosemide phối hợp với các thuốc sau:

  • Cephalothin, cephaloridin: Tăng độc tính cho thận.
  • Muối lithi: Tăng nồng độ lithi huyết.
  • Aminoglycozid: Tăng độc tính cho tai và thận.
  • Glycozid tim: Tăng độc tính do hạ K+ máu.
  • Thuốc kháng viêm không steroid: Giảm tác dụng lợi tiểu.
  • Corticosteroid: Tăng thải K+.
  • Các thuốc điều trị đái tháo đường: Nguy cơ tăng glucose huyết.
  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Tăng tác dụng giãn cơ.
  • Thuốc chống đông: Tăng tác dụng chống đông.
  • Cisplatin: Tăng độc tính thính giác.
  • Các thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp.

Dược lực học

Furosemide là thuốc lợi tiểu quai, tác dụng mạnh và nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl-, làm tăng thải trừ các điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Cũng có sự tăng đào thải Ca2+ và Mg2+. Tác dụng lợi tiểu mạnh, kéo theo tác dụng hạ huyết áp, nhưng thường yếu. Ở người bệnh phù phổi, furosemide gây tăng thể tích tĩnh mạch, giảm huyết áp tiền gánh cho thất trái trước khi thấy rõ tác dụng lợi tiểu.

Dược động học

Hấp thu:

Furosemide hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau ½ giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1-2 giờ và duy trì tác dụng từ 4-6 giờ. Tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài hơn. Sinh khả dụng giảm ở người bệnh phù nặng. Sự hấp thu có thể kéo dài và giảm bởi thức ăn.

Phân bố:

Furosemide qua được hàng rào nhau thai và vào sữa mẹ.

Thải trừ:

Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Phù: Liều uống bắt đầu thường dùng là 40mg/ngày. Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng. Phù nhẹ có thể dùng 20mg/ngày hoặc 40mg cách ngày. Trường hợp nặng, có thể tăng liều đến 600mg/ngày. Trẻ em: 1-3mg/kg/ngày, tối đa 40mg/ngày.

Tăng huyết áp: 40-80mg/ngày, đơn độc hoặc phối hợp với thuốc hạ huyết áp khác.

Tăng calci huyết: 120mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2-3 liều.

Người cao tuổi: Có thể nhạy cảm hơn với thuốc so với người lớn.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng với người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp. Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, đau đầu.

Thời kỳ mang thai:

Chỉ dùng khi không có thuốc thay thế và với liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất, đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

Có nguy cơ ức chế tiết sữa, nên ngừng cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng:

Mất cân bằng nước và điện giải: Đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, hạ huyết áp, chán ăn, mạch nhanh.

Điều trị:

Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Furosemide (Hoạt chất)

Furosemide là một thuốc lợi tiểu nhóm quai mạnh, tác động nhanh chóng và hiệu quả trong việc loại bỏ nước và muối dư thừa khỏi cơ thể. Cơ chế tác dụng của nó liên quan đến việc ức chế sự tái hấp thu natri và các chất điện giải khác trong thận.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stada
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.