
Thuốc Furosemide 40 mg Mekophar
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Furosemide - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Mekophar. Thuốc Thuốc Furosemide có hoạt chất chính là Furosemid , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-15874-11. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 30 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc Furosemide
Thuốc Furosemide là thuốc gì?
Furosemide là một thuốc lợi tiểu quai Henle, thuộc nhóm thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid. Thuốc có tác dụng làm tăng bài tiết nước và điện giải (natri, kali, clorua) qua thận, giúp giảm phù nề và hạ huyết áp.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Furosemid | 40mg |
Chỉ định:
- Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
- Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.
- Tiểu ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.
- Tăng huyết áp, đặc biệt do suy tim sung huyết hoặc do suy thận.
- Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp.
- Tăng calci huyết.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với furosemide, các dẫn chất sulfonamid, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Giảm thể tích máu, mất nước, hạ kali huyết nặng, hạ natri huyết nặng.
- Tình trạng tiền hôn mê gan. Hôn mê gan kèm xơ gan.
- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
- Bệnh Addison.
- Ngộ độc digitalis.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Dùng đồng thời với các thuốc bổ sung kali hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali.
Tác dụng phụ:
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tai: Bị điếc.
- Hệ tim: Rối loạn nhịp tim.
- Da và mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng.
Hiếm gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, ức chế tủy xương.
- Hệ thần kinh: Dị cảm, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu.
- Hệ mạch: Viêm mạch
- Da và mô dưới da: Ngứa, mày đay, ban da hoặc phồng rộp, sốt, nhạy cảm với ánh sáng, hồng ban da dạng tiết, ngoại ban bóng nước, viêm da tróc vảy, ban xuất huyết, AGEP và DRESS.
Hướng dẫn xử trí ADR: Yêu cầu theo dõi tình trạng lâm sàng: Rối loạn nhịp tim (ngưng furosemide nếu xảy ra), tổn thương gan, phản ứng đặc trưng. Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Dược lực học:
Furosemide là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid, cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Thuốc cũng làm giảm tái hấp thu Na+, 2Cl- và tăng thải trừ K+ ở ống lượn xa và có thể tác dụng trực tiếp cả trên ống lượn gần. Furosemide không ức chế carbonic anhydrase và không đối kháng với aldosteron. Furosemide làm tăng đào thải Ca2+, Mg2+, hydrogen, amoni, bicarbonat và có thể cả phosphat qua thận.
Dược động học:
Furosemide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 60 - 70%, nhưng hấp thu thay đổi và thất thường, bị ảnh hưởng bởi dạng thuốc, các quá trình bệnh tật và sự có mặt của thức ăn. Sinh khả dụng có thể giảm xuống 10% ở người bệnh thận, tăng nhẹ trong bệnh gan. Khoảng 99% furosemide trong máu gắn vào albumin huyết tương. Furosemide được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải từ 30-120 phút ở người bình thường, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người suy gan, thận. Furosemide qua được hàng rào nhau thai và phân phối vào sữa mẹ. Độ thanh thải của furosemide không tăng khi thẩm phân máu.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng đường uống. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Phù:
- Người lớn và người cao tuổi: Bắt đầu với 40mg vào buổi sáng và điều chỉnh liều dựa vào đáp ứng thuốc. Duy trì với 20mg/ngày hoặc 40mg cho những ngày tiếp theo, tăng liều khi bị phù dai dẳng tới 80mg hoặc hơn với 1 - 2 liều/ngày hoặc ngắt quãng. Trong những trường hợp nặng có thể yêu cầu điều chỉnh liều furosemid lên tới 600mg/ngày.
- Trẻ em: 1 - 3mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 40mg/ngày.
Tiểu ít:
- Người lớn và người cao tuổi: uống liều ban đầu 250mg/ngày; nếu cần thiết dùng liều cao hơn, tăng từng bước với 250mg, có thể cho uống mỗi 4 - 6 giờ tới liều đơn tối đa 2g.
Cao huyết áp:
- Người lớn và người cao tuổi: 40 - 80mg/ngày, dùng riêng hoặc phối hợp với những thuốc hạ huyết áp khác.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Bệnh nhân lớn tuổi.
- Tiểu khó (phì đại tuyến tiền liệt).
- Bệnh nhân tiểu đường.
- Phụ nữ mang thai.
- Gout.
- Bệnh nhân bị hội chứng gan - thận.
- Suy giảm chức năng gan, thận.
- Bệnh về tuyến thượng thận.
- Hạ protein huyết.
- Tăng calci huyết cấp tính.
- Bệnh nhân có nguy cơ bị hạ huyết áp.
- Trẻ em (theo dõi cẩn thận cân bằng nước và điện giải).
- Trẻ sơ sinh thiếu tháng (theo dõi chức năng thận).
- Người bệnh giảm năng tuyến cận giáp.
- Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Xử lý quá liều:
Lợi ích của việc rửa dạ dày không chắc chắn. Xem xét sử dụng than hoạt tính (50g đối với người lớn, 1 g/kg đối với trẻ em) nếu xuất hiện triệu chứng quá liều trong vòng 1 giờ sau khi uống. Quan sát ít nhất 4 giờ, theo dõi nhịp tim và huyết áp. Điều trị hạ huyết áp và mất nước bằng các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch thích hợp. Theo dõi lượng nước tiểu và chất điện giải trong huyết thanh. Cân bằng điện giải.
Quên liều:
Nếu bạn đang sử dụng thuốc thường xuyên, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Tương tác thuốc:
Furosemide có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm: glycosid tim, thuốc lợi tiểu khác, thuốc chống tăng huyết áp, thuốc gây độc thận, thuốc chống loạn thần, thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc giãn mạch, chất ức chế renin, nitrat, lithi, sucralfat, NSAID, salicylate, kháng sinh, thuốc chống trầm cảm, thuốc hạ đường huyết, thuốc chống động kinh, thuốc kháng histamin, thuốc kháng nấm, thuốc an thần và thuốc ngủ.
Lưu ý: Đây chỉ là một số tương tác thuốc quan trọng. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thông tin thêm về Furosemide (Hoạt chất):
Furosemide là một thuốc lợi tiểu mạnh, có hiệu quả trong việc loại bỏ nước và muối dư thừa khỏi cơ thể. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tích tụ chất lỏng và tăng huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 30 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |