
Thuốc Furosemide 40mg Stella Pharm
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Furosemide 40mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc có thành phần là Furosemid và được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Thuốc Furosemide 40mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-25987-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35
Mô tả sản phẩm
Thuốc Furosemide 40mg
Thuốc Furosemide 40mg là thuốc gì?
Furosemide 40mg là thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai, có tác dụng mạnh và nhanh, phụ thuộc vào liều lượng. Thuốc được sử dụng để điều trị phù và tăng huyết áp.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Furosemid | 40mg |
Chỉ định
- Phù phổi cấp
- Phù do tim, gan, thận và các loại phù khác
- Tăng huyết áp khi có tổn thương thận
- Tăng calci huyết
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với furosemid và các dẫn chất sulfonamid.
- Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất là mất cân bằng điện giải (5% người bệnh), chủ yếu xảy ra ở người bệnh giảm chức năng gan và suy thận khi điều trị liều cao kéo dài. Một số tác dụng phụ khác có thể bao gồm:
Tần suất | Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Thường gặp (>1/100) | Tuần hoàn | Giảm thể tích máu (liều cao), hạ huyết áp thế đứng |
Chuyển hóa | Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết | |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa |
Hiếm gặp (<1/1000) | Máu | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt |
Da | Ban da, viêm mạch, dị cảm | |
Chuyển hóa | Tăng glucose huyết, glucose niệu | |
Tai | Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (liều cao) |
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Furosemide có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Cephalothin, cephaloridin: Tăng độc tính cho thận.
- Muối lithi: Tăng nồng độ lithi huyết.
- Aminoglycozid: Tăng độc tính cho tai và thận.
- Glycozid tim: Tăng độc tính do hạ K+ máu.
- Thuốc kháng viêm không steroid: Giảm tác dụng lợi tiểu.
- Corticosteroid: Tăng thải K+.
- Thuốc điều trị đái tháo đường: Nguy cơ gây tăng glucose huyết.
- Thuốc giãn cơ không khử cực: Tăng tác dụng giãn cơ.
- Thuốc chống đông: Tăng tác dụng chống đông.
- Cisplatin: Tăng độc tính thính giác.
- Các thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
Dược lực học
Furosemide là thuốc lợi tiểu quai, ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Cũng có sự tăng đào thải Ca2+ và Mg2+.
Dược động học
Furosemide hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau ½ giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1-2 giờ và duy trì tác dụng từ 4-6 giờ. Tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài hơn. Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ. Furosemid qua được hàng rào nhau thai và vào trong sữa mẹ.
Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Phù: Liều uống bắt đầu thường dùng là 40mg/ngày. Có thể tăng liều lên đến 600mg/ngày trong trường hợp nặng. Trẻ em: 1-3mg/kg/ngày, tối đa 40mg/ngày.
Tăng huyết áp: 40-80mg/ngày, đơn độc hoặc phối hợp với thuốc khác.
Tăng calci huyết: 120mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2-3 liều.
Người cao tuổi: Có thể nhạy cảm hơn với thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng với người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, đau đầu.
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết trong 3 tháng cuối thai kỳ với liều thấp nhất.
- Thời kỳ cho con bú: Có nguy cơ ức chế tiết sữa, nên ngừng cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Mất cân bằng nước và điện giải (đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, hạ huyết áp, chán ăn, mạch nhanh).
Điều trị: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Furosemid
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn, không bổ sung thêm thông tin không có trong dữ liệu nguồn)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |