
Thuốc Furosemid 40mg Traphaco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Furosemid 40mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Traphaco. Thuốc có thành phần là Furosemid và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 20 Viên Viên nén. Thuốc Furosemid 40mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-18827-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18
Mô tả sản phẩm
Thuốc Furosemid 40mg
Thuốc Furosemid 40mg là thuốc gì?
Furosemid 40mg là thuốc lợi tiểu mạnh, thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai. Thuốc tác động nhanh chóng và hiệu quả trong việc loại bỏ nước và muối dư thừa ra khỏi cơ thể.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Furosemid | 40mg |
Chỉ định
Thuốc Furosemid 40mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp:
- Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận.
- Phù phổi, phù não, phù do nhiễm độc thai nghén.
- Tăng huyết áp nhẹ hay trung bình.
- Liều cao dùng để điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hay mãn, thiểu niệu, ngộ độc barbituric.
Chống chỉ định
Thuốc Furosemid 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh não do gan, hôn mê gan.
- Giảm thể tích máu hoặc mất nước.
- Tắc nghẽn đường tiểu trong tình trạng thiểu niệu.
- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao.
Thường gặp (ADR >1/100): Giảm thể tích máu, hạ huyết áp thế đứng, giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
Ít gặp (1/1000 - 1/100): Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp (ADR <1/1000): Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; Ban da, viêm mạch, dị cảm; Tăng glucose huyết, glucose niệu, ù tai, giảm thính lực có hồi phục.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng furosemid phối hợp với các thuốc sau:
- Cephalothin, cephaloridin (tăng độc tính cho thận)
- Muối lithi (tăng nồng độ lithi huyết, có thể gây độc)
- Aminoglycozid (tăng độc tính cho tai và thận)
- Glycozid tim (tăng độc tính do hạ K+ máu)
- Thuốc chống viêm phi steroid (giảm tác dụng lợi tiểu)
- Corticosteroid (tăng thải K+)
- Các thuốc chữa đái tháo đường (có nguy cơ gây tăng glucose huyết)
- Thuốc giãn cơ không khử cực (tăng tác dụng giãn cơ)
- Thuốc chống đông (tăng tác dụng chống đông)
- Cisplatin (tăng độc tính thính giác)
- Các thuốc hạ huyết áp (tăng tác dụng hạ huyết áp)
Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu tăng Kali huyết, thuốc ức chế men chuyền, Metformin, chất cản quang có iod, thuốc an thần kinh.
Dược lực học
Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamide thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl-, ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước.
Dược động học
Furosemid hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau ½ giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1-2 giờ và duy trì tác dụng từ 4-6 giờ. Sự hấp thu của Furosemid có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn. Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Furosemid 40mg dùng bằng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn:
- Liều khởi đầu 40 mg (1 viên)/ngày. Sau đó tiếp tục điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả, thường là 20 mg/ngày, hay 40 mg cách ngày.
- Khi cần có thể tăng liều lên 80 – 120 mg/ngày và có thể uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng.
- Trong suy thận mãn, liều khởi đầu là 240 mg (6 viên)/ngày. Nếu không có hiệu quả có thể tăng 240 mg mỗi 6 giờ. Không được vượt quá 2000 mg (50 viên)/ngày.
Trẻ em: Dùng liều 1 – 3 mg/kg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi Natri, Kali huyết và chức năng thận, nhất là ở những người xơ gan.
- Thận trọng với bệnh nhân bị tiểu đường và bệnh Goute.
- Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.
- Bổ sung Kali hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali với trường hợp hạ Kali huyết khi điều trị.
Xử lý quá liều
Biểu hiện: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh.
Xử trí: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy đến cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Furosemid
Furosemid là một thuốc lợi tiểu mạnh, tác động nhanh, thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chính là ức chế sự tái hấp thu natri, kali và clorua ở đoạn dày của quai Henle trong thận, dẫn đến tăng bài tiết nước và điện giải.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Traphaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 20 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |