
Thuốc Furagon
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Furagon là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Furagon là sản phẩm tới từ thương hiệu Mekophar, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Calci-3-methyl-2-oxovalerat, Calci-4-methyl-2-oxovalerat, Calci-2-oxo-3-phenylpropionat, Calci-3-methyl-2-oxobutyrat, Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio) butyrate, L-Lysin acetat, L-Threonin, L-Tryptophan , L-Histidin, L-Tyrosin , và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-32686-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19
Mô tả sản phẩm
Thuốc Furagon: Thông tin chi tiết
Thuốc Furagon là thuốc gì?
Furagon là thuốc dùng trong điều trị bệnh thận mạn, cụ thể là phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calci-3-methyl-2-oxovalerat | 67 mg |
Calci-4-methyl-2-oxovalerat | 101 mg |
Calci-2-oxo-3-phenylpropionat | 68 mg |
Calci-3-methyl-2-oxobutyrat | 86 mg |
Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio) butyrate | 59 mg |
L-Lysin acetat | 105 mg |
L-Threonin | 53 mg |
L-Tryptophan | 23 mg |
L-Histidin | 38 mg |
L-Tyrosin | 30 mg |
Chỉ định:
- Phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40 g/ngày (người lớn).
- Chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25 mL/phút.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị tăng calci huyết.
- Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa acid amin.
Tác dụng phụ:
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng (tăng calci huyết).
Cách xử trí ADR: Giảm lượng vitamin D cung cấp nếu xảy ra tăng calci huyết. Nếu mức calci huyết vẫn tăng, cần giảm liều Furagon và các thuốc có chứa calci khác. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc:
- Điều trị cùng với các thuốc chứa calci khác có thể làm tăng calci huyết thanh.
- Không nên dùng đồng thời với tetracyclin, quinolon (ciprofloxacin, norfloxacin), thuốc chứa sắt, fluorid, hoặc estramustin. Thời gian dùng cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Nếu nồng độ calci huyết thanh tăng khi dùng Furagon, nguy cơ nhạy cảm với glycosid tim và loạn nhịp tim tăng lên.
- Khi dùng cùng nhôm hydroxyd, cần theo dõi nồng độ phosphat huyết thanh.
Dược lực học:
Furagon cung cấp dinh dưỡng trong điều trị bệnh thận mạn tính bằng cách cung cấp các acid amin thiết yếu, hạn chế acid amin có nitơ. Keto-analogue và hydroxy-analogue được chuyển hóa bằng amin nội sinh từ các acid amin không thiết yếu, giảm tạo thành urê. Các ketoacid và hydroxyacid không làm tăng lọc ở nephron còn lại. Thuốc có tác dụng tích cực trong hạn chế tăng phosphat và cường giáp thứ phát do thận, cải thiện loãng xương do thận. Kết hợp với chế độ ăn giảm đạm, Furagon giảm lượng nitơ vào cơ thể, tránh hậu quả xấu do thiếu đạm và suy dinh dưỡng.
Dược động học:
Động học trong huyết tương của các acid amin và sự tích hợp của chúng đã được xác định. Ở bệnh nhân urê máu, sự thay đổi huyết tương không phụ thuộc vào hấp thu mà do động học sau hấp thu bị rối loạn. Ở người khỏe mạnh, nồng độ ketoacid trong huyết thanh tăng sau 10 phút uống thuốc, đạt đỉnh sau 20-60 phút và trở lại bình thường sau 90 phút. Hấp thu qua đường tiêu hóa nhanh. Chuyển hóa ketoacid nhanh. Hiện chưa có nghiên cứu cụ thể về đào thải ketoacid.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Uống nguyên viên, không bẻ, nhai hay nghiền. Dùng cùng thức ăn.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em ≥ 3 tuổi: 1 viên/5 kg/ngày, chia 3 lần.
- Người lớn 70kg: 4-8 viên, 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày:
- Trẻ 3-10 tuổi: 1,4-0,8 g/kg/ngày.
- Trẻ > 10 tuổi: 1-0,6 g/kg/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Theo dõi thường xuyên mức calci huyết thanh. Đảm bảo cung cấp đầy đủ calori.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chuyển hóa (phenylketonuria) do có phenylalanin.
- Theo dõi nồng độ phosphat huyết thanh nếu dùng cùng nhôm hydroxyd.
- Hiện chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc này cho trẻ em.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Hiện chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về sử dụng Furagon ở phụ nữ có thai và cho con bú. Thận trọng khi sử dụng.
Xử lý quá liều: Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu hoặc trạm y tế gần nhất.
Quên liều: Bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản: Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | L-Tryptophan |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |