Thuốc Franmoxy 500

Thuốc Franmoxy 500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Franmoxy 500 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Eloge. Thuốc Thuốc Franmoxy 500 có hoạt chất chính là Amoxicillin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-32163-19. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nang cứng. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16

Mô tả sản phẩm


Thuốc Franmoxy 500

Thuốc Franmoxy 500 là thuốc gì?

Franmoxy 500 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm penicillin bán tổng hợp, chứa hoạt chất Amoxicillin.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amoxicillin 500mg

Chỉ định

Thuốc Franmoxy 500 được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở cả người lớn và trẻ em, bao gồm:

  • Viêm xoang cấp tính
  • Viêm tai giữa cấp tính
  • Viêm amidan và viêm họng cấp tính do Streptococcus
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • Viêm bàng quang cấp tính
  • Nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng khi mang thai
  • Viêm bể thận cấp tính
  • Sốt thương hàn và phó thương hàn
  • Áp xe răng kèm theo viêm mô tế bào lan tỏa
  • Nhiễm trùng khớp giả
  • Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
  • Bệnh Lyme
  • Dự phòng viêm màng trong tim

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với amoxicillin, kháng sinh nhóm penicillin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (sốc phản vệ) với các kháng sinh beta-lactam (ví dụ: cephalosporin, carbapenem, monobactam).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Franmoxy 500:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn; ban da.
  • Ít gặp: Nôn; mề đay, ngứa.
  • Rất hiếm gặp: Nhiễm nấm Candida niêm mạc; giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm mất bạch cầu hạt), giảm tiểu cầu có hồi phục, thiếu máu tan máu; kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin; phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn; tăng vận động, chóng mặt, co giật; viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng màng giả, viêm đại tràng xuất huyết), lưỡi mọc lông đen; viêm gan, vàng da ứ mật, tăng men gan AST, ALT; phản ứng da như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, bọng nước, viêm da tróc vảy, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AEGP); viêm thận kẽ, tinh thể niệu. Ngoài ra có thể gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer.

Tương tác thuốc

  • Probenecid làm giảm thải trừ amoxicillin dẫn tới tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Dùng đồng thời amoxicillin với allopurinol có thể làm tăng khả năng gây phản ứng dị ứng trên da.
  • Tetracyclin và các thuốc kìm khuẩn khác có thể ảnh hưởng tới khả năng diệt khuẩn của amoxicillin.
  • Đã có trường hợp tăng chỉ số INR ở người bệnh điều trị bằng amoxicillin đồng thời với acenocoumarol hay warfarin. Cần theo dõi thời gian prothrombin hoặc chỉ số INR, có thể phải điều chỉnh liều thuốc chống đông.
  • Các penicillin có thể làm giảm thải trừ dẫn tới tăng độc tính của methotrexat.

Dược lực học

Amoxicillin là một penicillin bán tổng hợp (kháng sinh beta-lactam), có tác dụng diệt khuẩn do gắn vào một hoặc nhiều enzym (các protein gắn penicilin) của vi khuẩn, dẫn tới ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, một thành phần cấu trúc quan trọng của vách tế bào vi khuẩn. Amoxicillin không có tác dụng trên các vi khuẩn kháng thuốc sinh beta-lactamase.

Dược động học

Amoxicillin được hấp thu tốt và nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống khoảng 70%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1 giờ. Trong khoảng liều bởi thức ăn từ 250 – 3000 mg, sinh khả dụng tăng tuyến tính với liều dùng. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khoảng 18% amoxicillin liên kết với protein huyết tương. Amoxicilin thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ, độ thanh thải khoảng 25 lít/giờ ở người bình thường. Probenecid làm chậm thải trừ amoxicillin. Amoxicilin có thể bị loại bỏ khi thẩm phân máu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc Franmoxy 500 dùng đường uống. Uống cả viên thuốc với nước.

Liều dùng: Liều dùng của thuốc tùy theo mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, mức độ và vị trí nhiễm khuẩn, tuổi tác, cân nặng và chức năng thận của người bệnh. Thời gian điều trị tùy theo loại nhiễm khuẩn và đáp ứng của người bệnh. (Xem chi tiết liều dùng cho từng trường hợp bệnh và từng nhóm đối tượng trong phần thông tin ban đầu)

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trước khi điều trị với amoxicillin, cần tìm hiểu tiền sử phản ứng quá mẫn với các kháng sinh penicilin, cephalosporin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác.
  • Cần thận trọng, chỉ dùng thuốc khi xác định vi khuẩn gây bệnh nhạy cảm với amoxicillin, đặc biệt khi điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu và nhiễm khuẩn tai mũi họng nặng.
  • Có thể xảy ra co giật ở người bệnh có chức năng thận suy giảm, dùng liều cao hoặc có tiền sử co giật, động kinh, bệnh màng não. Cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.
  • Có thể xuất hiện các phản ứng da như mụn mủ, ban đỏ kèm theo sốt. Đó có thể là triệu chứng của hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AEGP). Tránh dùng amoxicilin cho người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, do nguy cơ phát ban.
  • Có thể xảy ra phản ứng Jarisch-Herxheimer khi điều trị bệnh Lyme.
  • Sử dụng dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Viêm đại tràng liên quan tới kháng sinh đã được báo cáo.
  • Đã có báo cáo trường hợp tăng men gan và thay đổi công thức máu. Nên định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo máu khi điều trị dài ngày.
  • Hiếm gặp trường hợp kéo dài thời gian prothrombin khi điều trị bằng amoxicilin. Có thể phải điều chỉnh liều của thuốc chống đông máu đường uống khi dùng đồng thời.
  • Ở người bệnh giảm lượng nước tiểu, có thể bị tinh thể niệu. Khi dùng amoxicilin liều cao, cần bổ sung đầy đủ nước.
  • Có thể có phản ứng dương tính giả khi thực hiện các xét nghiệm bằng phương pháp hóa học. Khi xét nghiệm glucose niệu, nên dùng phương pháp enzym.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất cân bằng nước và điện giải; tinh thể niệu dẫn tới suy thận. Co giật có thể xảy ra ở người bệnh suy thận hoặc dùng liều cao.

Xử trí: Điều trị triệu chứng, chú ý cân bằng nước - điện giải. Amoxicillin có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Amoxicillin

Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm penicilin. Mã ATC: J01CA04.

Cơ chế tác dụng: Amoxicillin là một penicillin bán tổng hợp (kháng sinh beta-lactam), có tác dụng diệt khuẩn do gắn vào một hoặc nhiều enzym (các protein gắn penicilin) của vi khuẩn, dẫn tới ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, một thành phần cấu trúc quan trọng của vách tế bào vi khuẩn.

Phổ tác dụng: Amoxicillin có tác dụng in vitro trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm (xem chi tiết trong phần thông tin ban đầu).

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Eloge
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amoxicillin
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.