
Thuốc Fovirpoxil 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Fovirpoxil 300mg của thương hiệu Opv là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Fovirpoxil 300mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-17487-12, và đang được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Tenofovir disoproxil fumarat - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc Fovirpoxil 300mg
Thuốc Fovirpoxil 300mg là thuốc gì?
Fovirpoxil 300mg là thuốc kháng virus chứa hoạt chất chính là Tenofovir disoproxil fumarat. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV-1 và viêm gan B mạn tính.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tenofovir disoproxil fumarat | 300mg |
Chỉ định
- Điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn trên 18 tuổi: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
- Điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn trên 18 tuổi có chức năng gan còn bù, có chứng cứ virus tích cực nhân lên, tăng ALT kéo dài, viêm gan hoạt động và/hoặc có mô xơ gan được chứng minh bằng tổ chức học.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Fovirpoxil 300mg:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Toàn thân: Mỏi cơ, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, chướng hơi, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm phosphat huyết.
- Hóa sinh: Làm tăng kết quả xét nghiệm ALT, AST, glucose niệu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Đau bụng, gan bị nhiễm độc, thận bị nhiễm độc (nhất là khi dùng liều cao).
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Gan bị nhiễm độc, nhiễm toan lactic (đau bụng, chán ăn, ỉa chảy, thở nhanh yếu, khó chịu toàn thân, đau cơ hoặc chuột rút, buồn nôn, buồn ngủ). Suy thận cấp, protein niệu, hội chứng Fanconi, hoại tử ống thận.
- Viêm tụy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Tenofovir có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi enzym vi lạp thể ở gan: Tương tác dược động học chưa rõ.
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: Có thể làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết tương.
- Thuốc ức chế HIV protease: Có tương tác cộng hợp.
- Thuốc ức chế enzym sao chép ngược không nucleosid: Có tương tác cộng hợp.
- Thuốc ức chế enzym sao chép ngược nucleosid: Có tương tác cộng hợp.
- Adefovir: Không nên dùng chung.
- Didanosin: Không nên kết hợp.
- Các thuốc tránh thai đường uống: Tương tác dược động học chưa rõ.
Dược lực học
Tenofovir disoproxil fumarat là một nucleosid phosphonat diester. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của enzym sao chép ngược HIV-1 và DNA polymerase của virus viêm gan B (HBV).
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir. Sinh khả dụng khoảng 25% khi dùng lúc đói, tăng khi dùng với bữa ăn giàu chất béo.
Phân bố: Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương ít hơn 1%.
Chuyển hóa: Tenofovir disoproxil fumarat được chuyển hóa thành tenofovir và formaldehyde. Tenofovir được biến đổi trong nội bào thành tenofovir monophosphat và tenofovir diphosphat.
Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng của tenofovir từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Liều cho người lớn là 300 mg, ngày 1 lần. Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào chức năng thận.
Cách dùng: Uống ngày một lần, vào lúc no hay lúc đói.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Khi dùng tenofovir đã có ghi nhận bệnh nhân nhiễm acid lactic, gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ (có thể tử vong).
- Theo dõi chặt chẽ xương ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương.
- Theo dõi chức năng gan ở bệnh nhân có bệnh gan trước đó.
- Theo dõi chức năng gan sau khi ngưng dùng tenofovir ở bệnh nhân nhiễm đồng thời HBV và HIV.
- Có thể xảy ra hội chứng hoạt hóa miễn dịch.
Xử lý quá liều
Triệu chứng khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi và sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Tenofovir disoproxil fumarat
(Không có thông tin bổ sung thêm về Tenofovir disoproxil fumarat ngoài những thông tin đã được đề cập ở trên)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |