
Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU MSD
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU với thành phần Alendronic acid , Cholecalciferol , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Frosst Iberica. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Tây Ban Nha) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 1 Vỉ x 4 Viên). Viên nén Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU có số đăng ký lưu hành là VN-18940-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU
Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU là thuốc gì?
Fosamax Plus là thuốc điều trị loãng xương, kết hợp hai hoạt chất chính là alendronic acid và cholecalciferol (vitamin D3).
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alendronic acid | 70mg |
Cholecalciferol (Vitamin D3) | 2800 IU |
Chỉ định
- Điều trị loãng xương sau mãn kinh ở phụ nữ có nguy cơ thiếu vitamin D. Fosamax Plus giảm nguy cơ gãy xương cột sống và xương hông.
- Điều trị loãng xương ở nam giới để phòng ngừa gãy xương và để giúp đảm bảo đủ vitamin D.
Chống chỉ định
- Dị thường thực quản gây chậm làm rỗng thực quản (ví dụ: hẹp hoặc co thắt cơ vòng thực quản).
- Không thể đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Giảm calci huyết.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, loét thực quản, khó nuốt, chướng bụng, ợ chua.
- Da và mô dưới da: Rụng tóc, ngứa.
- Cơ xương khớp: Đau cơ xương (xương, cơ hay khớp) đôi khi nặng.
- Toàn thân: Suy nhược, phù ngoại biên.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh: Rối loạn vị giác.
- Mắt: Viêm mắt (viêm bồ đào, viêm củng mạc, hoặc viêm thượng củng mạc)
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, viêm thực quản, mòn thực quản, đi ngoài phân đen.
- Cơ xương khớp: Phát ban, ban đỏ.
- Toàn thân: Đau cơ, khó chịu, hiếm khi sốt. Các triệu chứng thoáng qua.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời với các sản phẩm bổ sung canxi, thuốc kháng acid và các thuốc uống khác có thể ảnh hưởng đến hấp thu alendronat. Cần chờ ít nhất 30 phút sau khi uống Fosamax Plus rồi mới uống các thuốc khác.
Dược lực học
Natri alendronat:
Alendronic acid là bisphosphonat, định khu ưu tiên vào các vị trí tiêu xương, ức chế tiêu xương do hủy cốt bào, không tác động trực tiếp lên tạo xương. Kết quả là tăng khối lượng xương.
Colecalciferol (Vitamin D3):
Vitamin D3 cần thiết cho tạo xương bình thường. Thiếu vitamin D làm tăng cân bằng âm tính canxi, hao xương và nguy cơ gãy xương.
Dược động học
Natri alendronat:
- Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống trung bình ở nữ là 0,64% (5-70mg) khi uống sau 1 đêm không ăn và 2 giờ trước bữa sáng. Sinh khả dụng giảm nếu uống cùng hoặc trong vòng 2 giờ sau bữa ăn, hoặc uống cùng cà phê/nước cam.
- Phân bố: Phân bố vào mô mềm nhưng nhanh chóng phân bố lại vào xương hoặc đào thải qua nước tiểu. Gắn protein huyết tương khoảng 78%.
- Chuyển hóa: Không có bằng chứng alendronat được chuyển hóa.
- Thải trừ: Khoảng 50% chất đánh dấu được thải qua nước tiểu trong 72 giờ. Thời gian bán thải cuối dự tính >10 năm.
Colecalciferol (Vitamin D3):
- Hấp thu: Sinh khả dụng của vitamin D3 trong Fosamax Plus tương đương với liều tương ứng vitamin D3 uống riêng.
- Phân bố: Sau hấp thu, vitamin D3 vào máu theo vi thể dưỡng trấp, phân bố nhanh vào gan, mô mỡ, mô cơ.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa nhanh qua phản ứng hydroxyl hóa ở gan và thận thành dạng hoạt tính sinh học 1,25-dihydroxyvitamin D3.
- Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua phân dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình trong huyết thanh khoảng 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều khuyến cáo là 1 viên 70mg/2800IU hoặc 70mg/5600IU một lần mỗi tuần. Uống với một cốc nước đầy (ít nhất 200ml) ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác. Không được nằm xuống cho đến khi ăn xong bữa sáng (ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc). Không nhai hoặc để viên thuốc tan trong miệng.
Người cao tuổi/suy thận nhẹ-vừa: Không cần điều chỉnh liều. Không khuyến cáo dùng cho người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <35 mL/phút).
Trẻ em: Không nên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Phản ứng có hại đường tiêu hóa trên: Thận trọng khi dùng cho người bệnh lý đường tiêu hóa trên (khó nuốt, bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm tá tràng, loét).
- Hoại tử xương hàm: Nguy cơ tăng lên ở người ung thư đang dùng bisphosphonat đường tĩnh mạch, hóa trị, corticosteroid. Cần thăm khám nha khoa trước khi điều trị và duy trì vệ sinh răng miệng tốt trong quá trình điều trị.
- Hoại tử ống tai ngoài: Được báo cáo với bisphosphonat, chủ yếu liên quan đến điều trị lâu dài.
- Đau cơ xương khớp: Đã có báo cáo về đau cơ và/hoặc xương, khớp.
- Gãy xương đùi không điển hình: Được báo cáo ở bệnh nhân điều trị lâu dài. Nên báo cáo ngay nếu có đau đùi, hông hoặc háng.
- Suy thận: Không nên dùng cho người suy thận nặng.
- Chuyển hóa xương và khoáng chất: Cần điều chỉnh hạ canxi máu trước khi dùng.
Xử lý quá liều
Alendronat: Uống sữa hoặc thuốc kháng acid để kết hợp với alendronat. Không gây nôn và giữ tư thế thẳng đứng.
Colecalciferol: Chưa có dữ liệu ghi nhận độc tính ở liều dưới 10.000 IU/ngày.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch.
Thông tin thêm về thành phần
Alendronic acid: Là một bisphosphonate, ức chế sự phá hủy xương.
Cholecalciferol (Vitamin D3): Cần thiết cho sự hấp thu canxi và khoáng hóa xương.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Frosst Iberica |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Alendronic acid Vitamin D3 |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 4 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Thuốc kê đơn | Có |