Thuốc Fordia MR 750mg

Thuốc Fordia MR 750mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Fordia MR 750mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu United. Thuốc có thành phần là Metformin và được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim phóng thích có kiểm soát. Thuốc Fordia MR 750mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-30179-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc Fordia MR 750mg

Fordia MR 750mg là thuốc gì?

Fordia® MR là thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân, khi chế độ ăn uống kết hợp tập luyện không kiểm soát được đường huyết. Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống khác, hoặc với insulin.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Metformin 750mg

Chỉ định

Fordia® MR được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân, khi chế độ ăn uống kết hợp tập luyện không kiểm soát được đường huyết.
  • Có thể dùng Fordia MR điều trị đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống khác, hoặc với insulin.

Chống chỉ định

Fordia® MR chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với metformin hydrochloride.
  • Toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
  • Suy thận nặng (eGFR dưới 30 ml/phút/1,73m2).
  • Tiền hôn mê do đái tháo đường.
  • Các tình trạng cấp tính có thể làm thay đổi chức năng thận (mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc, tiêm tĩnh mạch các chất cản quang có chứa i-ốt).
  • Bệnh lý cấp hoặc mạn tính có thể gây ra tình trạng giảm oxy mô (suy tim mất bù, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc).
  • Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính, nghiện rượu.

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của metformin là về tiêu hóa, liên quan với liều và thường xảy ra vào lúc bắt đầu điều trị nhưng thường là nhất thời.

Thường gặp (ADR >1/100):

  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn, nôn
  • Đầy hơi
  • Khó tiêu
  • Chướng bụng
  • Táo bón
  • Nhức đầu
  • Chóng mặt
  • Yếu cơ
  • Khó thở
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
  • Ban

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Nhiễm toan chuyển hóa (rất hiếm gặp)
  • Thiếu máu hồng cầu khổng lồ
  • Viêm phổi

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

  • Rượu: Tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.
  • Chất cản quang có chứa i-ốt: Nên ngưng metformin 48 giờ trước khi tiêm và dùng lại sau 48 giờ khi chức năng thận đã được đánh giá lại.
  • Thuốc có khả năng làm tăng đường huyết: Glucocorticoid, các sản phẩm tuyến giáp, tetracosactide, β-agonists, danazol, chlorpromazine, thuốc lợi tiểu.
  • Thuốc ức chế men chuyển: Có thể làm giảm đường huyết.
  • Thuốc chống đông: Metformin làm tăng tốc độ thải trừ các chất đối kháng vitamin K.
  • Thuốc chẹn beta: Tăng nguy cơ hạ đường huyết.
  • Thuốc chẹn kênh calci: Có thể ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết.
  • Cimetidine: Giảm độ thanh thải của metformin.
  • Thuốc lợi tiểu (đặc biệt là thuốc lợi tiểu quai): Tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.
  • Các thuốc hạ đường huyết khác (sulfonylurea, glitinide, insulin): Cần thận trọng khi sử dụng kết hợp.
  • Nifedipine: Ảnh hưởng lẫn nhau về dược động học.
  • Thyrotropin: Có thể làm giảm nồng độ TSH.

Dược lực học

Metformin hydrochloride là thuốc điều trị tăng đường huyết dạng uống nhóm biguanide. Thuốc cải thiện sự dung nạp glucose và hạ thấp glucose trong huyết tương. Metformin làm giảm sự sản xuất glucose ở gan và cải thiện độ nhạy cảm của insulin. Metformin có tác động có lợi lên thành phần lipid trong huyết thanh, làm giảm nồng độ triglyceride, cholesterol toàn phần và cholesterol tỷ trọng thấp.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống, sự hấp thu metformin bị trì hoãn so với viên nén phóng thích tức thì. Sự hấp thu không bị thay đổi bởi thức ăn. Không có sự tích lũy nào quan sát được sau khi dùng liều lặp lại.

Phân bố:

Liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Metformin phân chia vào hồng cầu.

Chuyển hóa:

Metformin được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Không có bất kỳ chuyển hóa nào được tìm thấy ở người.

Thải trừ:

Độ thanh thải của metformin > 400 ml/phút, được đào thải qua sự lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thời gian bán thải dự kiến khoảng 6,5 giờ. Khi chức năng thận bị suy giảm, thời gian bán thải bị kéo dài.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn: Liều khởi đầu là 500 mg, một lần/ngày. Có thể tăng liều lên 500mg sau mỗi 1-2 tuần, không vượt quá 2000 mg/ngày. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Xem chi tiết phần khuyến cáo sử dụng trên bệnh nhân suy thận và người cao tuổi.

Đối với bệnh nhân đã được điều trị bằng viên metformin thông thường (dạng phóng thích tức thì hoặc phóng thích có kiểm soát): Liều Fordia® MR 750 mg nên tương đương với liều hàng ngày của viên nén metformin, liều tối đa là 1.500 mg, uống cùng với bữa ăn tối.

Phối hợp với Insulin: Liều khởi đầu Fordia® MR thường là 1 viên 500 mg mỗi ngày, tăng liều dùng insulin được điều chỉnh dựa vào trị số đường huyết.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Nhiễm toan lactic: Đây là tác dụng phụ nghiêm trọng, cần theo dõi sát sao. Xem chi tiết phần thận trọng khi sử dụng.

Suy thận: Đánh giá chức năng thận trước khi dùng và định kỳ sau đó. Chống chỉ định ở bệnh nhân eGFR dưới 30 ml/phút/1,73m2.

Người cao tuổi: Chỉnh liều dựa trên chức năng thận, cần theo dõi thường xuyên.

Trẻ em: Không nên dùng Fordia® MR cho trẻ em.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi sử dụng.

Xử lý quá liều

Không thấy giảm đường huyết sau khi uống 85 g metformin HCl, mặc dù nhiễm acid lactic đã xảy ra. Metformin có thể thẩm tách được; do đó sự thẩm phân máu có thể có tác dụng loại trừ thuốc tích lũy ở người bệnh nghi là dùng thuốc quá liều.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Metformin

Metformin là một biguanide, làm giảm sản xuất glucose ở gan, tăng độ nhạy cảm insulin ngoại vi và giảm hấp thu glucose ở ruột.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu United
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim phóng thích có kiểm soát
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.