Thuốc Fordia 850mg

Thuốc Fordia 850mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Fordia 850mg là thuốc đã được United tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-10856-10. Viên nén Thuốc Fordia 850mg có thành phần chính là Metformin , được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Thuốc Fordia 850mg

Thuốc Fordia 850mg là thuốc gì?

Fordia 850mg là thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn, đặc biệt là những bệnh nhân thừa cân, khi chế độ ăn uống kết hợp với tập luyện không kiểm soát được đường huyết. Thuốc có thể dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường khác hoặc với insulin.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Metformin 850mg

Chỉ định

Fordia 850mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân, khi chế độ ăn uống kết hợp tập luyện không kiểm soát được đường huyết.
  • Có thể dùng Fordia 850mg riêng rẽ hoặc kết hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống khác, hoặc với insulin.

Chống chỉ định

Fordia 850mg chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Trạng thái dị hóa cấp tính như nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, chấn thương.
  • Bệnh lý thận hoặc rối loạn chức năng thận (ví dụ: Nồng độ creatinine trong huyết thanh ≥ 1,5 mg/dL (nam), ≥ 1,4 mg/dL (nữ) hoặc độ thanh thải creatinin bất thường) mà những rối loạn này cũng có thể do tình trạng trụy tim mạch (sốc), nhồi máu cơ tim cấp, và nhiễm trùng huyết.
  • Quá mẫn với metformin HCl hoặc các thành phần khác.
  • Nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, có hoặc không có hôn mê, kể cả nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
  • Suy gan, bệnh hô hấp nặng với giảm ôxy huyết.
  • Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp.
  • Trường hợp mất bù chuyển hóa cấp tính như nhiễm khuẩn hoặc hoại thư.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Trước khi chiếu chụp X - quang có tiêm chất cản quang có i - ốt.
  • Nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Fordia 850mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Tiêu chảy, nhiễm acid lactic, chán ăn, đau bụng, buồn nôn và lưỡi có vị kim loại.
  • Suy giảm hấp thu vitamin B12 và acid folic từ hệ tiêu hóa do điều trị với metformin HCl trong thời gian dài.
  • Một số trường hợp được ghi nhận thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khi sử dụng metformin HCl.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Các thuốc trị đái tháo đường: Acarbose làm giảm sinh khả dụng của metformin HCl. Điều trị kết hợp glibenclamide và metformin HCl có thể làm giảm nồng độ glibenclamide trong máu.

Thuốc lợi tiểu: Các thuốc lợi tiểu loại thiazide có thể làm trầm trọng hơn bệnh đái tháo đường. Sử dụng cùng lúc furosemide và metformin HCl làm thay đổi nồng độ của cả hai thuốc trong huyết tương.

Nifedipine: Sử dụng cùng lúc metformin HCl và nifedipine làm tăng hấp thu và bài tiết metformin HCl.

Các dược phẩm được thải trừ qua ống thận: Có thể làm tăng nồng độ metformin HCl.

Cimetidine: Làm tăng nồng độ metformin HCl trong huyết tương và máu.

Các thuốc chẹn beta - adrenergic: Có thể làm giảm sự dung nạp glucose và làm trầm trọng hơn tình trạng giảm glucose huyết.

Rượu: Tăng nguy cơ hạ glucose huyết và nhiễm acid lactic.

Các thuốc ức chế men chuyển - angiotensin (ACE): Có thể làm giảm nồng độ glucose huyết.

Các thuốc khác: Các thuốc làm tăng glucose huyết (corticosteroid, thuốc ngừa thai dùng đường uống, thuốc cường giao cảm, phenothiazine, niacin, các thuốc ức chế kênh calci, và isoniazid) có thể ảnh hưởng đến kiểm soát glucose huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.

Dược lực học

Metformin hydrochloride là thuốc điều trị tăng đường huyết dạng uống nhóm biguanide để điều trị bệnh đái tháo đường type 2. Thuốc cải thiện sự dung nạp glucose và hạ thấp glucose trong huyết tương. Metformin HCl làm giảm sự sản xuất glucose ở gan và cải thiện độ nhạy cảm của insulin. Metformin HCl tác động có lợi lên thành phần các lipid trong huyết thanh ở những bệnh nhân đái tháo đường type 2. Hoạt động phân hủy fibrin tăng và sự kết tập tiểu cầu giảm được ghi nhận ở những bệnh nhân đái tháo đường sau khi điều trị với metformin HCl.

Dược động học

Sinh khả dụng của metformin HCl vào khoảng 50 - 60% khi sử dụng lúc bụng đói. Thức ăn làm giảm lượng hấp thu và làm chậm không đáng kể tốc độ hấp thu. Thuốc ít kết hợp với protein huyết tương. Có khả năng theo thời gian, thuốc sẽ phân tán vào các hồng cầu. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được sau 24 - 48 giờ và thường < 1 mcg/ml. Sau khi uống, khoảng 90% lượng metformin HCl hấp thu vào sẽ được thải trừ qua thận trong vòng 24 giờ đầu tiên. Thời gian bán thải của metformin HCl là 6,2 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng: Liều dùng metformin HCl được tính tùy theo mỗi bệnh nhân dựa trên hiệu quả và sự dung nạp nhưng không nên vượt quá 2550 mg mỗi ngày.

Liều khởi đầu (viên 850mg): Có thể dùng liều 850 mg mỗi ngày, dùng vào bữa ăn sáng. Liều dùng có thể tăng thêm một viên 850 mg mỗi ngày, 2 tuần tăng một lần, nên chia làm nhiều lần trong ngày, tối đa 2550 mg/ngày.

Liều duy trì: Uống 500 mg hoặc 850 mg, 2 đến 3 lần một ngày, dùng trong các bữa ăn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Cần theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng, kể cả đường huyết, để xác định liều metformin HCl tối thiểu có hiệu lực. Bệnh nhân cần được thông tin về nguy cơ nhiễm acid lactic và các hoàn cảnh dễ dẫn đến tình trạng này. Bệnh nhân cần được khuyến cáo điều tiết chế độ ăn uống. Metformin HCl được bài tiết chủ yếu qua thận. Nguy cơ tích lũy thuốc và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận. Nên kiểm tra creatinin huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị cho những bệnh nhân lớn tuổi. Phải ngừng điều trị với metformin HCl 2 - 3 ngày trước khi chiếu chụp X - quang có sử dụng chất cản quang chứa i - ốt, và trong 2 ngày sau khi chiếu chụp. Chỉ dùng lại metformin HCl sau khi đánh giá lại chức năng thận thấy bình thường. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc có tác động đến chức năng thận, hoặc làm thay đổi huyết động, hoặc ảnh hưởng đến sự phân bố metformin HCl. Phải ngưng dùng metformin HCl khi tiến hành các phẫu thuật. Không dùng metformin HCl ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan.

Xử lý quá liều

Không thấy giảm đường huyết sau khi uống 85 g metformin HCl, mặc dù nhiễm acid lactic đã xảy ra trong trường hợp đó. Metformin HCl có thể thẩm phân được; do đó sự thẩm phân máu có thể có tác dụng loại trừ thuốc tích lũy ở người bệnh nghi là dùng thuốc quá liều.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Metformin

Metformin là một thuốc thuộc nhóm biguanide, được sử dụng rộng rãi trong điều trị đái tháo đường type 2. Cơ chế hoạt động chính của metformin là giảm sản xuất glucose ở gan, tăng độ nhạy cảm của insulin ở mô ngoại vi và cải thiện sự hấp thu glucose.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu United
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.