
Thuốc Fonotim
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Fonotim của thương hiệu Daehan là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Hàn Quốc, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Fonotim được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-7194-08, và đang được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Nabumetone - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc Fonotim
Thuốc Fonotim là thuốc gì?
Thuốc Fonotim là thuốc giảm đau kháng viêm, được chỉ định để điều trị các triệu chứng cấp và mạn tính của viêm xương khớp mạn tính và viêm khớp dạng thấp (viêm, sưng, cứng và đau khớp).
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nabumetone | 500mg |
Chỉ định:
- Điều trị các triệu chứng cấp và mạn tính của viêm xương khớp mạn tính.
- Điều trị các triệu chứng cấp và mạn tính của viêm khớp dạng thấp (viêm, sưng, cứng và đau khớp).
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với nabumetone hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân dị ứng chéo với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác (có dấu hiệu hen, polip mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác).
- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ:
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt.
- Huyết học: Thiếu máu, rối loạn công thức máu (bạch cầu), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Da: Viêm miệng, ngứa, phát ban, mề đay.
- Hô hấp: Có thể khởi phát cơn hen cấp.
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật, mệt mỏi.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp, phù chi dưới, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt.
- Gan: Tăng tạm thời transaminase huyết thanh hoặc bilirubin.
- Thận: Rối loạn các thông số chức năng thận (tăng creatinin huyết thanh hay ure trong nước tiểu).
- Thị giác: Viêm kết mạc, rối loạn thị giác.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Hệ tiêu hóa: Thủng dạ dày, viêm trực tràng, viêm dạ dày.
- Gan: Viêm gan.
- Dị ứng: Phù, phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm: phản ứng phản vệ.
- Tim mạch: Huyết khối.
- Da: Nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ, đa dạng, bỏng rộp như hội chứng Stevens Johnson, nhiễm độc hoại tử biểu bì.
- Thận: Suy thận.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Thận trọng khi dùng nabumetone với warfarin vì đã có ghi nhận tương tác giữa warfarin và các thuốc kháng viêm không steroid khác. Dùng chung nabumetone với thuốc antacid có chứa nhôm không làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của 6MNA. Khi dùng chung với thức ăn hay sữa, nabumetone hấp thu nhanh hơn nhưng tổng lượng 6MNA trong máu không thay đổi.
Dược lực học:
Nabumetone thuộc nhóm kháng viêm không steroid có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Thuốc có khả năng ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, là chất trung gian gây viêm. Nabumetone là tiền chất, sau khi được oxy hóa ở gan tạo thành 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6MNA) có hoạt tính nhờ cấu trúc tương tự naproxen với khả năng ức chế sự tổng hợp prostaglandin.
Dược động học:
Hấp thu: Sử dụng chung với thức ăn sẽ làm tăng tỉ lệ hấp thu và sự xuất hiện của 6MNA trong huyết tương nhưng không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa nabumetone thành 6MNA. Nồng độ đỉnh của 6MNA trong huyết tương tăng khoảng 1/3. Sử dụng chung với các antacid không chứa nhôm không làm ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của 6MNA.
Phân bố: 6MNA gắn kết với protein huyết tương khoảng 99%.
Chuyển hóa: Nabumetone không tìm thấy trong huyết tương, sau khi được hấp thu, nabumetone được oxy hóa ở gan tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính chính, 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6MNA). Sau khi uống liều 1000 mg thì khoảng 35% được chuyển hóa thành 6MNA và 50% được chuyển hóa thành các chất chưa xác định và chúng được đào thải qua nước tiểu.
Thải trừ: Sau khi uống, khoảng 80% liều nabumetone đánh dấu được tìm thấy trong nước tiểu. Khoảng 75% liều đánh dấu được tìm thấy trong nước tiểu sau 48 giờ. Sau khi uống liều 1000 mg - 2000 mg, độ thanh thải ở huyết tương trung bình là 20 - 30 ml/phút và thời gian bán thải khoảng 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Dùng đường uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng:
- Người lớn: Liều khởi đầu thường dùng là 2 viên (1 g), uống mỗi ngày một lần. Liều duy trì 1 - 2 g, không quá 2 g/ngày, uống 1 lần hoặc chia thành 2 lần/ngày. Bệnh nhân có trọng lượng dưới 50 kg: Không được dùng quá 1 g/ngày.
- Người lớn tuổi: Liều khuyến nghị mỗi ngày không quá 1 g, trong phần lớn trường hợp, liều 1 viên (500 mg/ngày) đã cho thấy có đáp ứng tốt ở những đối tượng này.
- Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải > 50 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Độ thanh thải 30 - 49 ml/phút: Liều khởi đầu 750 mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 1,5 g/ngày.
- Độ thanh thải < 30 ml/phút: Liều khởi đầu 500 mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 1 g/ngày.
- Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em chưa được thiết lập.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Cần thận trọng khi dùng thuốc này ở những người bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa hoặc đang điều trị thuốc bằng thuốc chống đông. Cần theo dõi kỹ những biểu hiện bất thường ở dạ dày - ruột. Nên ngừng dùng thuốc nếu xuất hiện các dấu hiệu của loét hay xuất huyết đường tiêu hóa. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người phải lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật, mệt mỏi. Nguy cơ huyết khối tim mạch cần được đánh giá.
Xử lý quá liều:
Các triệu chứng khi quá liều cấp tính các NSAIDs: Thờ ơ, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa có thể xảy ra, tăng huyết áp, suy thận cấp tính, trầm cảm và hôn mê có thể xảy ra. Xử trí: Bệnh nhân cần được chăm sóc, điều trị triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể gây nôn hoặc cho uống than hoạt tính.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin bổ sung về Nabumetone (chưa có thông tin đầy đủ):
Chưa có đủ thông tin để bổ sung phần này.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Daehan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Nabumetone |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |