Thuốc Folihem

Thuốc Folihem

Liên hệ

Viên nén Thuốc Folihem là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Folihem là sản phẩm tới từ thương hiệu REMEDICA, được sản xuất trực tiếp tại Síp theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Ferrous fumarate , Acid folic , và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-19441-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Folihem

Thuốc Folihem là thuốc gì?

Folihem là thuốc bổ sung sắt và acid folic, được chỉ định chủ yếu để phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ferrous fumarate 310mg
Acid folic 0.35mg

Chỉ định

  • Phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu vitamin B12.
  • Hồng cầu tố niệu ban đêm kịch phát.
  • Nhiễm hemosiderin.
  • Chứng nhiễm sắc tố sắt.
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Truyền máu lặp lại.
  • Viêm ruột non từng vùng.
  • Viêm loét đại tràng.
  • Thiếu máu không phải do thiếu sắt.
  • Phòng ngừa thiếu máu ở nam giới hoặc phụ nữ không mang thai.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, biếng ăn, phân đen.
  • Khác: Nhiễm hemosiderin.

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

  • Giảm hiệu lực của fluoroquinolone, levodopa, carbidopa, thyroxine và bisphosphonate.
  • Giảm hấp thu penicillamine.
  • Giảm hấp thu tetracycline và sắt khi dùng đồng thời với tetracycline.
  • Giảm hấp thu sắt khi dùng đồng thời với antacid.
  • Acid folic có thể làm giảm nồng độ thuốc chống động kinh trong huyết thanh.

Thông báo cho bác sĩ tất cả các thuốc đang sử dụng trước khi dùng Folihem.

Dược lực học

Sắt là thành phần quan trọng của nhiều enzym cần thiết cho vận chuyển năng lượng và có mặt trong các thành phần cần thiết cho vận chuyển và sử dụng oxy (hemoglobin và myoglobin). Sắt giúp điều trị các bất thường trong tạo hồng cầu do thiếu sắt và giảm các triệu chứng khác như đau lưỡi, khó nuốt, loạn dưỡng móng tay và da, nứt kẽ môi. Liều dùng sắt 100mg nguyên tố sắt dưới dạng Fe++ hàng ngày là phù hợp để phòng chống thiếu sắt cho phụ nữ mang thai. Liều folat cần tăng dần trong 3 tháng cuối thai kỳ. Thuốc không làm mất các dấu hiệu thiếu máu ác tính.

Dược động học

Sắt: Hấp thu chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng. Sự hấp thu được hỗ trợ bởi acid dạ dày và nhanh hơn khi sắt ở dạng sắt II. Sau hấp thu, sắt gắn vào transferrin, vận chuyển vào tủy xương để tạo hemoglobin. Phần còn lại dự trữ dưới dạng ferritin, haemosiderin hoặc myoglobin. Chỉ một phần nhỏ sắt được bài tiết.

Acid folic: Hấp thu chủ yếu ở đoạn gần dạ dày của ruột non. Folate polyglutamate chuyển thành monoglutamate trong quá trình hấp thu. Acid folic nhanh chóng xuất hiện trong máu, gắn vào protein huyết tương. Lượng lớn folate bài tiết qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: 1 viên/ngày từ tuần thứ 13 của thai kỳ và tiếp tục uống đến 3 tháng sau khi sinh.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.

Uống thuốc với nước. Không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống. Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng cho bệnh nhân đang dùng tetracycline hoặc antacid, hoặc bệnh nhân loét dạ dày.
  • Chống chỉ định đối với bệnh nhân thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.
  • Sản phẩm có carmoisine E122, có thể gây dị ứng.
  • Đổi màu phân có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân.
  • Nên tránh sử dụng sắt với số lượng lớn trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Có thể bài tiết vào sữa mẹ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa.

Điều trị: Gây nôn, rửa dạ dày (trong vòng 4 giờ sau khi uống thuốc). Deferoxamine (trong trường hợp ngộ độc nặng). Thẩm phân (suy thận). Bù nước, điện giải và nâng huyết áp nếu cần.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Ferrous fumarate: Là muối sắt được sử dụng rộng rãi để bổ sung sắt. Cơ thể hấp thu sắt từ ferrous fumarate để sản xuất hemoglobin, thành phần chính của hồng cầu, giúp vận chuyển oxy trong máu.

Acid folic (Vitamin B9): Là một vitamin B cần thiết cho sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt quan trọng trong quá trình tạo hồng cầu và phát triển thai nhi. Thiếu acid folic có thể dẫn đến thiếu máu và các vấn đề về thần kinh.

Bảo quản

Bảo quản ở dưới 30°C, tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu REMEDICA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ferrous fumarate
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Síp

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.