Thuốc Flutonin 20

Thuốc Flutonin 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Flutonin 20 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Fluoxetin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Hasan đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD -33093-19) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16

Mô tả sản phẩm


Thuốc Flutonin 20

Thuốc Flutonin 20 là thuốc gì?

Flutonin 20 là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Fluoxetin 20mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị một số rối loạn tâm thần.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Fluoxetin 20 mg

Chỉ định

  • Người lớn:
    • Điều trị bệnh trầm cảm.
    • Điều trị chứng hoảng sợ (có hoặc không kèm chứng sợ khoảng trống).
    • Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
    • Điều trị chứng ăn - ói như một liệu pháp tâm lý bổ sung nhằm giảm sự ăn uống vô độ và hành động đào thải.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên ≥ 8 tuổi:
    • Điều trị bệnh trầm cảm từ trung bình đến nặng nếu bệnh trầm cảm không khỏi sau 4-6 đợt điều trị bằng liệu pháp tâm lý.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với fluoxetin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng đồng thời với thuốc ức chế không hồi phục và không chọn lọc MAO.
  • Dùng đồng thời với metoprolol.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Flutonin 20:

Thường gặp (ADR >1/100)

  • Dinh dưỡng và chuyển hóa: Giảm cảm giác thèm ăn.
  • Tâm thần: Mất ngủ, lo âu, dễ cáu kỉnh, bồn chồn, căng thẳng, suy giảm tình dục, rối loạn giấc ngủ, giấc mơ bất thường.
  • Thần kinh: Đau đầu, rối loạn chú ý, choáng váng, rối loạn vị giác, ngủ gà, run, rối loạn vận động.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Tim mạch: Đánh trống ngực, rối loạn khoảng QT.
  • Mạch máu: Đỏ bừng.
  • Hô hấp: Ngáp.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, khô miệng.
  • Da và mô dưới da: Phát ban, mày đay, ngứa, tăng tiết mồ hôi.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Tâm thần: Giải thể nhân cách, phấn chấn, bất thường trong suy nghĩ, cực khoái, nghiến răng lúc ngủ, tự tử (ý nghĩ, hành vi).
  • Mắt: Giãn đồng tử.
  • Mạch máu: Tụt huyết áp.
  • Hô hấp: Khó thở, chảy máu cam.
  • Tiêu hóa: Khó nuốt, xuất huyết tiêu hóa.
  • Da và mô dưới da: Rụng tóc, tăng vết thâm trên da, mồ hôi lạnh.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/10000)

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
  • Nội tiết: Tiết hormon chống lợi tiểu không thích hợp.
  • Dinh dưỡng và chuyển hóa: Hạ natri huyết.
  • Tâm thần: Hưng cảm, ảo giác, kích động.
  • Tai và tiền đình: Ù tai.
  • Tim mạch: Loạn nhịp thất bao gồm xoắn đỉnh.
  • Mạch máu: Viêm mạch máu, giãn mạch.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, vết bầm máu, phản ứng nhạy cảm ánh sáng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Lưu ý: Thông tin tương tác thuốc dưới đây không đầy đủ và cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng kết hợp với các thuốc khác.

  • Fluoxetin làm giảm nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính chính của tamoxifen.
  • Chống chỉ định dùng kết hợp fluoxetin với thuốc ức chế MAO (ngưng sử dụng fluoxetin ít nhất 5 tuần trước khi bắt đầu điều trị thuốc ức chế MAO).
  • Phối hợp với một số thuốc có khả năng gây hội chứng serotonin (Ức chế MAO tuýp A, lithium, tramadol, triptans, tryptophan, selegiline).
  • Fluoxetin làm tăng nguy cơ các tác dụng không mong muốn của metoprolol, mequitazin, phenytonin, thuốc lợi tiểu, desmipressin, carbamazepin, oxcarbazepin.
  • Phối hợp fluoxetin với các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, III, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số thuốc kháng sinh (nhóm quinilon) có khả năng gây kéo dài khoảng QT.
  • Cyproheptadin làm giảm hoạt tính chống trầm cảm của fluoxetin.
  • Sử dụng kết hợp với thuốc khác làm giảm ngưỡng động kinh làm tăng nguy cơ động kinh.

Dược lực học

Fluoxetin là một chất ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin từ khe trước synap của tế bào thần kinh serotoninergic, làm tăng nồng độ serotonin đến khe sau synap, từ đó cải thiện các triệu chứng trầm cảm.

Dược động học

Fluoxetin được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa sau khi uống, liên kết cao với protein huyết tương và được phân bố rộng. Fluoxetin được chuyển hóa nhờ enzym CYP2D6 thành chất chuyển hóa có hoạt tính norfluoxetin. Thời gian bán thải của fluoxetin là 4-6 ngày, chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc sử dụng đường uống, có thể uống 1 liều hoặc chia thành nhiều liều, uống trong hoặc giữa bữa ăn. Tránh ngưng thuốc đột ngột.

Liều dùng

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

  • Người lớn:
    • Bệnh trầm cảm: Liều khuyến cáo 20 mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều tối đa 60 mg/ngày.
    • Hội chứng hoảng sợ: Liều khởi đầu 10 mg/ngày, có thể tăng dần lên 60 mg/ngày.
    • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế: Liều khuyến cáo 20 mg/ngày, có thể tăng dần lên 60 mg/ngày.
    • Chứng ăn - ói: Liều khuyến cáo 60 mg/ngày.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên ≥ 8 tuổi (bệnh trầm cảm từ trung bình đến nặng): Liều khởi đầu 10 mg/ngày, có thể tăng lên 20 mg/ngày sau 1-2 tuần.
  • Bệnh nhân suy gan: Cân nhắc dùng liều thấp hơn hoặc số lần dùng thuốc ít hơn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử co giật, hưng cảm/hưng cảm nhẹ.
  • Thuốc có thể làm thay đổi kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có ý nghĩ tự tử và tự làm hại bản thân.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc phối hợp với thuốc chống đông đường uống, thuốc có tác dụng lên chức năng tiểu cầu.
  • Thận trọng khi dùng fluoxetin ở bệnh nhân tăng áp lực nội nhãn hoặc những người có nguy cơ tăng nhãn áp góc hẹp cấp tính.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, tiền sử gia đình có khoảng QT kéo dài.

Xử lý quá liều

Các trường hợp quá liều fluoxetin đơn trị thường nhẹ. Các triệu chứng quá liều gồm buồn nôn, nôn, co giật, rối loạn chức năng tim mạch, bất thường chức năng tim phổi, thay đổi trạng thái hệ thần kinh trung ương. Tử vong do quá liều fluoxetin đơn trị thường rất hiếm. Cần theo dõi tim và các dấu hiệu sinh tồn cùng các triệu chứng chung và các biện pháp hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Fluoxetin (Hoạt chất)

Fluoxetin là một chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI). Cơ chế tác dụng chính là ức chế sự tái hấp thu serotonin vào tế bào thần kinh, làm tăng nồng độ serotonin trong khe synap. Điều này góp phần cải thiện các triệu chứng trầm cảm, lo âu và các rối loạn tâm thần khác.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.