
Thuốc Flutonin 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Flutonin 10 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Hasan. Thuốc có thành phần là Fluoxetin và được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên Viên nang cứng. Thuốc Flutonin 10 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-33092-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:21
Mô tả sản phẩm
Thuốc Flutonin 10
Thuốc Flutonin 10 là thuốc gì?
Flutonin 10 là thuốc thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm, cụ thể là thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI). Thuốc được sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm thần.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fluoxetin | 10 mg |
Chỉ định:
- Điều trị rối loạn trầm cảm có căn nguyên khác nhau.
- Điều trị rối loạn ám ảnh - cưỡng bức.
- Điều trị chứng ăn vô độ.
- Điều trị chứng hoảng loạn.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Fluoxetin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút).
- Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
- Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế MAO (dùng hai loại thuốc này phải cách nhau ít nhất 5 tuần).
- Người có tiền sử động kinh.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, ra mồ hôi, liệt dương, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, phát ban da, ngứa, run, bồn chồn, mất ngủ.
Ít gặp: Đau đầu, nôn, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, mày đay, co thắt phế quản/phản ứng giống hen, bí tiểu.
Hiếm gặp: Ngất, bệnh huyết thanh, loạn nhịp tim, mạch nhanh, viêm mạch, phản ứng ngoại tháp, rối loạn vận động, hội chứng Parkinson, dị cảm, động kinh, hội chứng serotonin, tăng prolactin huyết, giảm hoặc tăng năng tuyến giáp, chứng vú to ở đàn ông, chứng tiết nhiều sữa, mụn mủ, luput ban đỏ, viêm gan, vàng da ứ mật, xơ hóa phổi, phủ thanh quản, giảm natri huyết.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Không dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase (MAO). Fluoxetin gây ức chế mạnh các enzym gan cytochrom P450 2D6. Dùng đồng thời với tryptophan có thể xuất hiện hoặc làm tăng tình trạng kích động, mất ngủ, rối loạn tiêu hóa. Dùng đồng thời với các thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Các thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương dùng đồng thời với Fluoxetin sẽ làm tăng nồng độ tự do của Fluoxetin trong huyết thanh. Dùng đồng thời Fluoxetin với diazepam có thể kéo dài nửa đời của diazepam. Điều trị sốc điện: Cơn co giật kéo dài khi điều trị đồng thời với Fluoxetin. Nồng độ phenytoin có thể bị tăng lên khi dùng đồng thời với Fluoxetin. Dùng Fluoxetin đồng thời với lithi có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ lithi trong máu.
Dược lực học:
Fluoxetin là thuốc chống trầm cảm 2 vòng, có tác dụng ức chế chọn lọc tái hấp thu seretonin của tế bào thần kinh (SSRI). Ở liều lâm sàng, Fluoxetin ngăn chặn sự nhận biết với seretonin nhưng không ngăn chặn norepinephrin trong tế bào tiểu cầu. Thời gian tác dụng chậm, đến khi có tác dụng điều trị đầy đủ thường phải từ 3 - 5 tuần. Fluoxetin là chất đối kháng của thụ thể muscarinic, histaminergic và α-1-adrenergic.
Dược động học:
Hấp thu: Fluoxetin hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng đường uống khoảng 95%. Thức ăn có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc nhưng lại không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 35 lít/kg.
Chuyển hoá: Phần lớn Fluoxetin chuyển hoá thành dạng hoạt động norfluoxetin và một số dạng hoạt động khác.
Thải trừ: Fluoxetin ban đầu được chuyển hóa thành chất bất hoạt tại gan, rồi thải ra ngoài qua thận (> 90%). Thời gian bán thải của Fluoxetin sau khi dùng liều duy nhất là khoảng từ 1 - 3 ngày, nhưng sau khi dùng liều nhắc lại, tốc độ thải trừ giảm đi, nửa đời tăng lên khoảng 7 - 15 ngày. Ở bệnh nhân xơ gan, thời gian bán hủy của Fluoxetin tăng thêm từ 2 - 3 ngày tới 6 - 7 ngày so với bình thường.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc Flutonin được dùng đường uống. Uống viên thuốc cùng với nước, một lần vào buổi sáng. Nếu các dấu hiệu lâm sàng không tiến triển sau một vài tuần điều trị thì có thể tăng liều. Nếu sử dụng trên 20 mg/ngày thì nên chia làm 2 lần và không nên dùng quá 80 mg/ngày.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Người lớn:
- Rối loạn trầm cảm: 20 mg/lần/ngày
- Rối loạn ám ảnh - cưỡng bức: Liều khởi đầu 20 mg/ngày, có thể tăng lên 60 mg/ngày.
- Chứng ăn vô độ: 60 mg/ngày.
- Chứng hoảng loạn: Liều khởi đầu 10 mg/ngày, có thể tăng lên 60 mg/ngày.
Liều tối đa hàng ngày: 80 mg/ngày.
Trẻ em: Liều khởi đầu thường dùng là 10 mg/ngày. Có thể tăng lên 20 mg/ngày.
Người lớn tuổi: Liều dùng hàng ngày không quá 60 mg/ngày.
Bệnh nhân nhẹ cân, suy chức năng gan hoặc thận: Phải giảm liều, có thể dùng 10 mg/lần/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Fluoxetin làm tăng nguy cơ có những hành vi và suy nghĩ muốn tự tử ở trẻ em và thiếu niên.
- Thận trọng với người có tiền sử động kinh.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân điều trị co giật bằng điện trong suốt 8 tuần trước đó.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân điều trị đồng thời với lithi, tryptophan, bệnh nhân tiểu đường, bệnh tim và hô hấp.
- Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Dùng than hoạt và sorbitol, duy trì hô hấp, hoạt động tim và thân nhiệt. Nếu cần, dùng thuốc chống co giật như diazepam.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Fluoxetin (hoạt chất):
Fluoxetin là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI). Nó hoạt động bằng cách tăng nồng độ serotonin trong não, một chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến tâm trạng, giấc ngủ và cảm xúc.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |