
Thuốc Fluotin 20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Fluotin 20 là thuốc đã được Stella Pharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-18851-13. Viên nang cứng Thuốc Fluotin 20 có thành phần chính là Fluoxetin , được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Thuốc Fluotin 20
Thuốc Fluotin 20 là thuốc gì?
Fluotin 20 là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI). Thuốc được sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm thần.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fluoxetin | 20mg |
Chỉ định
- Điều trị trầm cảm
- Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD)
- Chứng ăn vô độ
- Hội chứng hoảng sợ
- Rối loạn tiền kinh nguyệt
Chống chỉ định
- Quá mẫn với fluoxetine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI) (ít nhất 14 ngày sau khi ngừng MAOI và 5 tuần sau khi ngừng Fluoxetin trước khi bắt đầu dùng MAOI).
- Sử dụng đồng thời với pimozid.
- Sử dụng đồng thời với thioridazin (ít nhất 5 tuần sau khi ngừng Fluoxetin).
Tác dụng phụ
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10)
- Toàn thân: Mệt mỏi
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn
- Tâm thần: Mất ngủ
- Thần kinh: Đau đầu
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Toàn thân: Cảm giác lo sợ, ớn lạnh
- Tiêu hóa: Nôn, khó tiêu, khô miệng
- Tâm thần: Lo âu, hốt hoảng, thao thức, căng thẳng, giảm ham muốn tình dục, rối loạn giấc ngủ, giấc mơ bất thường
- Thần kinh: Hoa mắt, loạn vị giác, thờ ơ, buồn ngủ, run
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm sự thèm ăn
- Mắt: Nhìn mờ
- Tim mạch: Đánh trống ngực
- Mạch máu: Chứng đỏ bừng
- Hô hấp: Ngáp
- Da và mô dưới da: Phát ban, nổi mày đay, ngứa, tăng tiết mồ hôi
- Cơ xương, mô liên kết và xương: Đau khớp
- Thận và tiết niệu: Đi tiểu thường xuyên
- Cơ quan sinh sản và vú: Chảy máu phụ khoa, suy giảm chức năng cương dương, rối loạn xuất tinh
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
- Toàn thân: Khó chịu, cảm giác bất thường, cảm giác lạnh, cảm giác nóng
- Tiêu hóa: Khó nuốt
- Tâm thần: Tâm trạng phấn chấn, sảng khoái, suy nghĩ bất thường, cực khoái bất thường, nghiến răng
- Thần kinh: Tăng hoạt động tâm thần, rối loạn vận động, mất điều hòa, rối loạn cân bằng, co giật cơ
- Mắt: Giãn đồng tử
- Mạch máu: Hạ huyết áp
- Da và mô dưới da: Rụng tóc, tăng xu hướng bị bầm tím, ra mồ hôi lạnh
- Cơ xương, mô liên kết và xương: Co giật cơ
- Thận và tiết niệu: Khó tiểu
- Cơ quan sinh sản và vú: Suy giảm chức năng tình dục
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000)
- Tiêu hóa: Đau thực quản
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết
- Tâm thần: Hưng phấn nhẹ, hưng cảm, ảo giác, kích động, cơn hoảng sợ
- Thần kinh: Co giật, bứt rứt, hội chứng miệng lưỡi
- Mạch máu: Viêm mạch, giãn mạch
- Da và mô dưới da: Phù mạch, bầm máu, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết
- Hô hấp: Viêm họng
- Thận và tiết niệu: Bí tiểu
- Sinh sản và vú: Chứng tiết nhiều sữa
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Chuyển hóa của fluoxetine liên quan đến hệ thống isoenzym thuộc cytochrome CYP2D6 ở gan. Điều trị đồng thời với các thuốc chuyển hóa chủ yếu bởi isoenzym này và có chỉ số điều trị hẹp (ví dụ flecainid, encainid, carbamazepin và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng) cần được bắt đầu hoặc điều chỉnh ở liều thấp. Điều này cũng áp dụng nếu fluoxetine đã được dùng trong 5 tuần trước đó. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với lithi, phenytoin và các thuốc tác động lên thần kinh trung ương khác.
Dược lực học
Fluoxetin là một thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI). Tác dụng chống trầm cảm, chống rối loạn ám ảnh cưỡng chế và chống chứng ăn vô độ của fluoxetin liên quan đến ức chế tái hấp thu serotonin ở hệ thần kinh trung ương.
Dược động học
Fluoxetin được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 6-8 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Fluoxetin được chuyển hóa rộng rãi ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính chính norfluoxetine. Thuốc bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Thuốc gắn kết với protein khoảng 95%. Fluoxetin có thời gian bán thải khá dài (1-3 ngày sau khi dùng liều cấp tính và 4-6 ngày đối với liều lâu dài); norfluoxetine có thời gian bán thải dài hơn (4-16 ngày). Nồng độ ổn định huyết tương đạt được sau vài tuần. Fluoxetin và norfluoxetine phân bố vào sữa mẹ.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc Fluotin 20 được bào chế dưới dạng viên nang cứng dùng đường uống. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định điều trị và tình trạng bệnh nhân. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Liều dùng điều trị trầm cảm:
- Người lớn: Liều khởi đầu thường là 20mg/ngày, có thể tăng dần lên tối đa 80mg/ngày (60mg đối với người cao tuổi).
- Trẻ em từ 8 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 10mg/ngày, có thể tăng lên 20mg/ngày sau 1 tuần (trừ trường hợp trẻ em nhẹ cân).
Liều dùng điều trị chứng ăn vô độ:
Liều khuyến cáo là 60mg/ngày.
Liều dùng điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế:
- Người lớn: Liều khởi đầu 20mg/ngày, có thể tăng lên 60mg/ngày, tối đa 80mg/ngày.
- Trẻ em từ 7 tuổi trở lên: Liều khởi đầu 10mg/ngày, có thể tăng lên 20-30mg/ngày.
Liều dùng điều trị hội chứng hoảng sợ:
Liều khởi đầu 10mg/ngày, tăng lên 20mg/ngày sau 1 tuần, có thể tăng thêm đến 60mg/ngày.
Liều dùng điều trị rối loạn tiền kinh nguyệt:
20mg/ngày, dùng không liên tục, bắt đầu 14 ngày trước kỳ kinh nguyệt và dùng đến ngày đầu tiên của kỳ kinh nguyệt.
Bệnh nhân cao tuổi: Khuyến cáo dùng liều thấp hơn hoặc ít thường xuyên hơn. Bệnh nhân suy gan nặng nên dùng liều thấp hơn hoặc cách ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân bị động kinh hoặc có tiền sử rối loạn này. Ngưng điều trị nếu cơn động kinh xuất hiện hoặc tăng tần suất.
- Thận trọng ở bệnh nhân bệnh tim, rối loạn chảy máu, tăng nhãn áp góc đóng, tiểu đường (có thể ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết).
- Giảm liều ở bệnh nhân suy gan.
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trong giai đoạn điều trị ban đầu do nguy cơ tự tử.
- Thuốc chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Xử lý quá liều
Quá liều fluoxetin đơn độc thường nhẹ. Các triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn, động kinh, suy tim mạch, suy hô hấp và các dấu hiệu thay đổi hệ thần kinh trung ương. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Than hoạt tính có thể được sử dụng.
Quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống liều kế tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Fluoxetin
Fluoxetin là một thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI). Nó hoạt động bằng cách tăng nồng độ serotonin trong não, một chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến điều chỉnh tâm trạng, giấc ngủ, và các chức năng khác.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |