Thuốc Fluconazole 150mg Stada

Thuốc Fluconazole 150mg Stada

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Fluconazole của thương hiệu Stada là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Thuốc Fluconazole được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-35475-21, và đang được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 1 Viên. Fluconazol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40

Mô tả sản phẩm


Thuốc Fluconazole 150mg

Thuốc Fluconazole là thuốc gì?

Fluconazole là một thuốc kháng nấm thuộc nhóm triazol, có tác dụng ức chế sự tổng hợp ergosterol, một thành phần thiết yếu trong màng tế bào nấm. Điều này dẫn đến sự phá hủy màng tế bào và làm chết nấm.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Fluconazol 150mg

Chỉ định

Thuốc Fluconazole 150mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm nấm sau:

Ở người lớn:

  • Viêm màng não do Cryptococcus
  • Nhiễm nấm Coccidioidomycosis
  • Nhiễm Candida xâm lấn
  • Nhiễm Candida niêm mạc (hầu họng, thực quản, đường niệu, niêm mạc mạn tính)
  • Nhiễm nấm miệng mạn tính (ở người đeo răng giả) khi vệ sinh răng miệng và điều trị tại chỗ không hiệu quả
  • Nhiễm Candida âm hộ - âm đạo, cấp tính hoặc tái phát, khi điều trị tại chỗ không hiệu quả
  • Viêm bao quy đầu, khi điều trị tại chỗ không hiệu quả
  • Nhiễm nấm da (chân, đùi, toàn thân…), lang ben, nhiễm nấm Candida khi điều trị đường uống được chỉ định
  • Nhiễm nấm móng

Dự phòng ở người lớn:

  • Dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus
  • Dự phòng tái phát nấm Candida ở người nhiễm HIV
  • Giảm tỷ lệ nhiễm nấm âm đạo tái phát
  • Dự phòng nhiễm nấm ở người giảm bạch cầu kéo dài

Ở trẻ em và thanh thiếu niên (0-12 tuổi):

  • Điều trị nấm Candida niêm mạc, nhiễm nấm Candida xâm lấn, viêm màng não do Cryptococcus
  • Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
  • Dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với fluconazole, các chất azole liên quan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Sử dụng đồng thời với terfenadine ở liều fluconazole 400mg/ngày hoặc cao hơn.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT và được chuyển hóa qua cytochrome P450 (CYP) 3A4 (như cisapride, astemizole, pimozide, quinidine và erythromycin).

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, rối loạn vị giác.
  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
  • Gan: Tăng men gan, vàng da.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng lipid máu.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Rụng tóc (đặc biệt khi điều trị lâu dài).
  • Hiếm gặp (<1/10000):

    • Da: Tróc vảy, hoại tử biểu bì độc, hội chứng Stevens-Johnson.
    • Sốc phản vệ và phù mạch.

    Tương tác thuốc

    Fluconazole có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt là những thuốc được chuyển hóa qua cytochrom P450 (CYP) 3A4 và CYP2C9. Một số tương tác đáng chú ý bao gồm:

    • Rifampicin: Giảm nồng độ fluconazole.
    • Hydrochlorothiazid: Tăng nồng độ fluconazole.
    • Cyclosporin, midazolam, nortriptyline, phenytoin, rifabutin, thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea và nateglinid, tacrolimus, triazolam, warfarin và zidovudin: Tăng nồng độ các thuốc này.
    • Terfenadine: Nguy cơ bất thường điện tâm đồ.
    • Cisaprid: Tăng nồng độ cisaprid và độc tính.
    • Astemizol, cisaprid, hoặc terfenadin: Nguy cơ loạn nhịp tim.
    • Amitriptylin: Tăng nồng độ amitriptylin.
    • Theophylin: Giảm sự thanh thải theophylin.
    • Thuốc tránh thai steroid: Có thể ảnh hưởng đến hiệu quả.
    • Sulfamethoxazol: Fluconazole có thể ức chế sự tạo thành chất chuyển hóa gây độc của sulfamethoxazol.

    Dược lực học

    Fluconazole là chất ức chế có tính chọn lọc cao trên quá trình alpha-demethyl hóa sterol C-14 phụ thuộc cytochrom P450 ở nấm. Thuốc có tác dụng kháng Blastomyces dermatitidis, Candida spp., Coccidioides immitis, Cryptococcus neoformans, Epldermophyton spp., Histoplasma capsulatum, Microsporum spp. và Trichophyton spp.

    Dược động học

    Fluconazole được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 90% trở lên. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 1-2 giờ sau khi uống. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, khoảng 80% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 30 giờ, tăng lên ở bệnh nhân suy thận.

    Liều lượng và cách dùng

    Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và chức năng thận. Thuốc được dùng đường uống, nuốt nguyên viên, không phụ thuộc vào bữa ăn. Xem phần chỉ định để biết liều dùng chi tiết cho từng trường hợp.

    Lưu ý thận trọng khi dùng

    • Có thể gây phát triển quá mức các chủng Candida không nhạy cảm.
    • Hiệu quả hạn chế trong điều trị nấm da đầu và một số bệnh nấm đặc hữu.
    • Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận, người cao tuổi.
    • Tránh dùng trong thai kỳ và cho con bú.

    Xử lý quá liều

    Điều trị triệu chứng (rửa dạ dày nếu cần), thẩm phân máu có thể giúp giảm nồng độ thuốc trong huyết tương.

    Quên liều

    Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

    Thông tin bổ sung về Fluconazol

    Fluconazol là một thuốc kháng nấm triazol, có tác dụng ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 ở những chủng nấm nhạy cảm, phá hủy quá trình tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm.

    Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

    Thuộc tính sản phẩm


    Thương hiệu Stada
    Số đăng ký: Chưa cập nhật
    Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 1 Viên
    Dạng bào chế Viên nang cứng
    Xuất xứ Việt Nam
    Thuốc kê đơn
    Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.