
Thuốc Floxaval 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Floxaval 500mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Floxaval 500mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Delorbis, được sản xuất trực tiếp tại Síp theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Levofloxacin , và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-18855-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Thuốc Floxaval 500mg
Thuốc Floxaval 500mg là thuốc gì?
Floxaval 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone, chứa hoạt chất chính là Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrate).
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levofloxacin (dạng Levofloxacin hemihydrate) | 500mg |
Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim
Chỉ định:
Levofloxacin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra, bao gồm:
- Viêm xoang cấp
- Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận
- Nhiễm khuẩn ở da và phần mềm
Chống chỉ định:
(Thông tin chưa đủ để cung cấp)
Tác dụng phụ:
Tần suất các tác dụng không mong muốn: thường gặp (>1/100 và <1/10), ít gặp (>1/1000 và <1/100), hiếm gặp (>1/10.000 và <1/1.000), rất hiếm (<1/10.000), bao gồm cả những báo cáo riêng lẻ.
Hệ tiêu hóa:
- Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp: Chán ăn, ói mửa, khó tiêu (nặng bụng), đau bụng.
- Hiếm gặp: Tiêu chảy có máu (trong một số trường hợp rất hiếm có thể là viêm ruột-đại tràng, kể cả viêm đại tràng giả mạc).
- Rất hiếm gặp: Hạ đường huyết (giảm lượng đường trong máu), nhất là trên bệnh nhân tiểu đường.
Phản ứng ngoài da và dị ứng:
- Ít gặp: Nổi mẩn, ngứa.
- Hiếm gặp: Nổi mề đay, co thắt phế quản/khó thở.
- Rất hiếm: Phù Quincke, hạ huyết áp, sốc phản vệ hoặc giống phản vệ, nhạy cảm ánh sáng; Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), viêm đỏ da đa dạng xuất tiết.
Hệ thần kinh:
- Ít gặp: Nhức đầu, ù tai/chóng mặt, buồn ngủ và mất ngủ.
- Hiếm gặp: Trầm cảm, lo sợ, phản ứng loạn thần, dị cảm, run, kích động, lú lẫn, co giật.
- Rất hiếm: Nhược cảm, rối loạn thị giác và thính giác, rối loạn vị giác và khứu giác.
Hệ tim mạch:
- Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.
- Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ/giống phản vệ.
Cơ và xương:
- Hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ, rối loạn gân cơ kể cả viêm gân.
- Rất hiếm: Đứt gân, yếu cơ, tiêu cơ vân.
Gan và thận:
- Thường gặp: Tăng các enzym gan (ALAT và ASAT).
- Ít gặp: Tăng bilirubin và creatinin huyết thanh.
- Rất hiếm: Viêm gan và suy thận cấp.
Máu:
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan và giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu.
- Rất hiếm: Mất bạch cầu hạt; Thiếu máu tan huyết và thiếu máu toàn dòng.
Các tác dụng phụ khác:
- Ít gặp: Suy nhược, nhiễm nấm và tăng sinh các vi khuẩn kháng thuốc khác.
- Rất hiếm: Viêm phổi dị ứng, sốt.
Tương tác thuốc:
Không nên uống các chế phẩm có chứa các cation hóa trị hai hoặc hóa trị ba (như muối sắt hoặc thuốc kháng acid chứa magnesi hay nhôm) trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi uống levofloxacin vì có thể làm giảm hấp thu. Sinh khả dụng của levofloxacin giảm khi dùng chung với sucralfate, vì thế chỉ nên uống sucralfate 2 giờ sau khi uống levofloxacin.
Dược lực học và Dược động học:
(Thông tin chưa đủ để cung cấp)
Liều lượng và cách dùng:
Thuốc dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc, không nghiền nát, với một lượng nước vừa đủ. Thuốc có thể bẻ theo đường khía để phân liều. Thuốc có thể uống trong bữa ăn hoặc giữa hai bữa ăn. Liều lượng và thời gian điều trị tùy thuộc vào loại và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn cũng như độ nhạy của tác nhân gây bệnh.
Liều lượng, thời gian điều trị và đường dùng trên người lớn có chức năng thận bình thường (thanh thải creatinine > 50 ml/phút):
- Viêm xoang cấp: 500 mg/ngày, 1 lần/ngày, trong 10-14 ngày.
- Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: 250-500 mg/ngày, 1 lần/ngày, trong 7-10 ngày.
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: 500 mg/ngày, 1 hoặc 2 lần/ngày, trong 7-14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng: 250 mg/ngày, 1 lần/ngày, trong 7-10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm: 250 mg/ngày, 1 lần/ngày hoặc 500 mg/ngày, 1 hoặc 2 lần/ngày, trong 7-14 ngày.
Liều dùng trên bệnh nhân người lớn bị suy thận (thanh thải creatinine ≤ 50 ml/phút): Tùy độ nặng của nhiễm khuẩn.
Những đối tượng đặc biệt: Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy chức năng gan và người cao tuổi. Tuy nhiên, cần chú ý đến chức năng thận ở người cao tuổi.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng trên bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Tiêu chảy nặng, dai dẳng và/hoặc có máu cần ngưng thuốc và điều trị.
- Viêm gân cần ngưng thuốc và nghỉ ngơi.
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Tránh tiếp xúc ánh nắng mặt trời hoặc tia cực tím.
- Có thể gây ra các vi sinh vật kháng thuốc.
- Thận trọng ở bệnh nhân thiếu hoạt tính enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều:
Điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không hiệu quả. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể rửa ruột và dùng thuốc kháng acid.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Levofloxacin:
(Thông tin chưa đủ để cung cấp)
Bảo quản: Bảo quản dưới 30 độ C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Delorbis |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Levofloxacin |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Síp |
Thuốc kê đơn | Có |