Thuốc Flexidron 90

Thuốc Flexidron 90

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Flexidron 90 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Abbott. Thuốc Thuốc Flexidron 90 có hoạt chất chính là Etoricoxib , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-21837-14. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37

Mô tả sản phẩm


Thuốc Flexidron 90

Thuốc Flexidron 90 là thuốc gì?

Flexidron 90 là thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), cụ thể là thuốc ức chế chọn lọc COX-2. Thuốc chứa hoạt chất Etoricoxib, có tác dụng giảm đau và giảm viêm.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Etoricoxib 90 mg

Chỉ định:

  • Làm giảm triệu chứng của viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống dính khớp.
  • Giảm đau và các dấu hiệu viêm do viêm khớp thống phong cấp.
  • Giảm cơn đau cấp bao gồm đau bụng kinh nguyên phát.
  • Điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa liên quan đến phẫu thuật răng.

Quyết định kê đơn chất ức chế chọn lọc COX-2 phải dựa trên việc đánh giá toàn bộ các nguy cơ đối với từng bệnh nhân.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân tăng mẫn cảm với etoricoxib hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
  • Tiền sử co thắt phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù nề mạch máu, mày đay, hoặc phản ứng dị ứng với acid acetylsalicylic hoặc các NSAID khác (bao gồm cả thuốc ức chế COX-2).
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc điểm số Child-Pugh ≥ 10).
  • Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
  • Bệnh viêm ruột.
  • Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
  • Bệnh nhân cao huyết áp chưa được kiểm soát đầy đủ (huyết áp liên tục tăng cao trên 140/90 mmHg).
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định.

Tác dụng phụ:

Xem chi tiết phần "Danh sách các tác dụng không mong muốn theo bảng" bên dưới. Lưu ý thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc:

Xem chi tiết phần "Tương tác thuốc" bên dưới.

Dược lực học:

Etoricoxib là chất ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) mạnh, rất chọn lọc, có hoạt tính khi uống trong phạm vi liều dùng trên lâm sàng. Thuốc ức chế COX-2 phụ thuộc vào liều sử dụng mà không ức chế COX-1 khi dùng liều đến 150 mg mỗi ngày. Etoricoxib không ức chế tổng hợp prostaglandin ở dạ dày và không ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu. COX-2 là đồng phân của enzym chịu trách nhiệm tổng hợp các chất trung gian của prostanoid gây đau, viêm và sốt.

Dược động học:

Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Thuốc được chuyển hóa mạnh mẽ và thải trừ chủ yếu qua thận. Xem chi tiết thông tin về hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ trong phần "Dược động học" ở phần thông tin chi tiết hơn.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Xem chi tiết phần "Liều dùng" bên dưới.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnh tim mạch, bệnh tiêu hóa.
  • Cần theo dõi chức năng gan và thận định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Cần thận trọng khi dùng đồng thời với warfarin hoặc thuốc chống đông khác.
  • Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cố gắng thụ thai.

Xử lý quá liều:

Không có độc tính đáng kể xảy ra khi dùng etoricoxib liều đơn đến 500 mg và liều nhiều lần đến 150 mg/ngày, trong 21 ngày ở các thử nghiệm lâm sàng. Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ. Etoricoxib không thể loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin chi tiết hơn:

Dược động học:

Hấp thu: Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Trung bình sinh khả dụng đường uống gần 100%. Sau khi dùng liều 120 mg ngày 1 lần cho đến khi đạt trạng thái bền vững, nồng độ đỉnh trong huyết tương (trung bình nhân Cmax = 3,6 mcg/mL) được ghi nhận đạt được gần 1 giờ (Tmax) sau khi đối tượng người lớn uống thuốc lúc bụng đói. Thức ăn (bữa ăn nhiều chất béo) không ảnh hưởng đáng kể đến mức độ hấp thu.

Phân bố: Khoảng 92% liều etoricoxib gắn với protein trong huyết tương người.

Chuyển hóa: Etoricoxib được chuyển hóa mạnh mẽ, chủ yếu bởi các enzym cytochrom P450 (CYP), trong đó CYP3A4 đóng vai trò quan trọng.

Thải trừ: Phần lớn etoricoxib được thải trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa, sau đó qua sự bài tiết ở thận.

(Thông tin về dược động học ở các đối tượng đặc biệt như người cao tuổi, suy gan, suy thận được trình bày trong phần "Liều dùng và cách dùng" ở trên)

Liều dùng:

(Thông tin chi tiết về liều dùng cho từng chỉ định và đối tượng đặc biệt được trình bày ở trên)

Tương tác thuốc:

(Thông tin chi tiết về tương tác dược lực học và dược động học với các thuốc khác được trình bày ở trên)

Danh sách các tác dụng không mong muốn theo bảng:

(Xem bảng tác dụng phụ đã được cung cấp ở trên)

Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Abbott
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Etoricoxib
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.