Thuốc Flexidron 60

Thuốc Flexidron 60

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Flexidron 60 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Etoricoxib của Abbott. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-21270-14. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc Flexidron 60

Thuốc Flexidron 60 là thuốc gì?

Flexidron 60 là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Etoricoxib với hàm lượng 60mg trong mỗi viên.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Etoricoxib 60mg

Chỉ định:

  • Giảm triệu chứng của viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống dạng khớp.
  • Giảm đau và các dấu hiệu viêm do viêm khớp thống phong cấp.
  • Giảm cơn đau cấp bao gồm đau bụng kinh nguyên phát và đau trong các thủ thuật nhỏ về răng.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân tăng mẫn cảm với etoricoxib hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị bệnh viêm ruột, suy tim nặng, suy thận nặng với độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim thiếu máu cục bộ hay bệnh mạch máu não.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất liên quan đến liệu pháp dùng etoricoxib bao gồm rối loạn tiêu hóa, các trường hợp tim thiếu máu cục bộ, phản ứng quá mẫn, nhức đầu, chóng mặt, hồi hộp, trầm cảm, buồn ngủ, mất ngủ, hoa mắt, ù tai, nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn máu, giữ nước, tăng huyết áp, khô miệng, rối loạn vị giác, loét miệng, thay đổi cảm giác thèm ăn và thể trọng, đau ngực, mệt mỏi, dị cảm, hội chứng giống bệnh cúm, đau cơ, và độc tính trên thận. Nguy cơ huyết khối tim mạch.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Các dấu hiệu của triệu chứng ngộ độc gan hay những dấu hiệu đầu tiên của quá mẫn xuất hiện.

Tương tác thuốc:

Chuyển hóa của etoricoxib qua trung gian isoenzyme cytochrome P450 CYP3A4. Dùng cùng với các thuốc khác ức chế hay cảm ứng isoenzyme này có thể làm thay đổi nồng độ etoricoxib trong huyết tương. Dùng aspirin liều thấp đồng thời với etoricoxib làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác khi so với khi dùng etoricoxib đơn trị. Etoricoxib có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương. Etoricoxib có thể làm tăng nồng độ ethinyl estradiol (trong thuốc tránh thai đường uống).

Dược lực học:

Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, và hạ sốt ở các mô hình động vật. Etoricoxib là chất ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) mạnh, rất chọn lọc, có hoạt tính khi uống trong phạm vi và cao hơn phạm vi liều dùng trên lâm sàng. Sự ức chế chọn lọc COX-2 bởi etoricoxib (trong phạm vi liều dùng trên lâm sàng) làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng này cùng với giảm độc tính ở đường tiêu hóa và không có tác dụng lên sự kết tập tiểu cầu.

Dược động học:

Etoricoxib được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 giờ và tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương là khoảng 92%. Ở trạng thái ổn định, nửa đời của etoricoxib là khoảng 22 giờ. Etoricoxib bị chuyển hóa nhiều và dưới 2% liều dùng được tìm lại trong nước tiểu dưới dạng thuốc mẹ. Sự bài tiết chủ yếu là qua nước tiểu (70%), chỉ 20% liều dùng được tìm thấy trong phân.

Liều lượng và cách dùng:

Flexidron được dùng bằng đường uống và có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Khởi phát tác động nhanh hơn khi dùng thuốc lúc bụng đói.

Chỉ định Liều dùng
Viêm xương khớp 60 mg/lần/ngày
Viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống dạng khớp 90 mg/lần/ngày
Viêm khớp thống phong cấp; đau cấp (đau bụng kinh nguyên phát và đau trong các thủ thuật nhỏ về răng) 120 mg/lần/ngày (tối đa 8 ngày)
Suy thận (thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút) Không cần điều chỉnh liều
Suy gan nhẹ 60mg ngày 1 lần
Suy gan trung bình 60mg 2 ngày 1 lần
Suy gan nặng Chống chỉ định

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa etoricoxib.
  • Nên tránh dùng etoricoxib ở bệnh nhân suy gan nặng.
  • Nên thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đáng kể đối với bệnh tim mạch hay bệnh động mạch ngoại biên.
  • Cần theo dõi huyết áp trong suốt quá trình điều trị với etoricoxib. Không nên dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp có huyết áp không được kiểm soát.
  • Cần thận trọng khi dùng etoricoxib trên bệnh nhân mất nước, nên bù nước cho người bệnh trước khi dùng etoricoxib.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Cần sử dụng liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Xử lý quá liều:

Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng, trị liệu nâng đỡ nếu cần. Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân máu.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Etoricoxib:

(Không có thêm thông tin chi tiết về Etoricoxib ngoài những thông tin đã được cung cấp ở trên.)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Abbott
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Etoricoxib
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.