Thuốc Flagyl 250mg

Thuốc Flagyl 250mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Flagyl 250mg là thuốc đã được Sanofi tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-28322-17. Viên nén bao phim Thuốc Flagyl 250mg có thành phần chính là Metronidazole , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Thuốc Flagyl 250mg

Thuốc Flagyl 250mg là thuốc gì?

Flagyl 250mg là thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm nitroimidazole, có hoạt chất chính là Metronidazole.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Metronidazole 250mg

Chỉ định

Thuốc Flagyl 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis (viêm âm đạo do trùng roi Trichomonas).
  • Viêm âm đạo không đặc hiệu.
  • Nhiễm amíp.
  • Nhiễm giardia.
  • Nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí.

Chống chỉ định

Thuốc Flagyl 250mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với metronidazole và/hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Flagyl 250mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Rối loạn dạ dày - ruột: Đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, viêm niêm mạc miệng, thay đổi vị giác, chán ăn, viêm tụy (hiếm gặp).
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phù mạch, sốc phản vệ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên, nhức đầu, co giật, chóng mặt, bệnh não (lú lẫn), bệnh tiểu não bán cấp (thất điều vận động), viêm màng não vô trùng.
  • Rối loạn tâm thần: Triệu chứng loạn thần (lú lẫn, ảo giác), trầm cảm.
  • Rối loạn thị giác: Rối loạn thị giác thoáng qua, bệnh lý/viêm dây thần kinh thị giác.
  • Rối loạn hệ hồng cầu và bạch cầu: Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm tiểu cầu (rất hiếm gặp).
  • Rối loạn gan mật: Tăng men gan, viêm gan, tổn thương tế bào gan, vàng da (đôi khi).
  • Rối loạn ở da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, đỏ mặt, mề đay, phát ban mụn mủ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì do độc tố.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Disulfiram: Không dùng đồng thời hoặc trong vòng 2 tuần sau khi điều trị disulfiram.
  • Rượu: Tránh uống rượu trong thời gian điều trị và ít nhất 24 giờ sau khi kết thúc điều trị.
  • Thuốc uống chống đông máu (Warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu. Theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên.
  • Lithium: Có thể tăng nồng độ lithium huyết thanh.
  • Cyclosporin: Có thể tăng nồng độ cyclosporin huyết thanh.
  • Phenytoin, Phenobarbital: Có thể giảm nồng độ metronidazole huyết thanh.
  • 5-Fluorouracil: Có thể tăng độc tính của 5-fluorouracil.
  • Busulfan: Có thể tăng nồng độ busulfan huyết thanh.

Dược lực học

Metronidazole có tác dụng diệt các chủng vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Helicobacter pylori.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis, Bifidobacterium, Bilophilia, Clostridium, Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Eubacterium, Fusobacterium, Peptostreptococcus, Prevotella, Prophyromonas, Veillonella.
  • Ký sinh trùng: Entamoeba histolitica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis.

Dược động học

Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh (ít nhất 80% trong 1 giờ). Độ khả dụng sinh học qua đường uống là 100%. Thuốc được phân bố rộng khắp cơ thể. Thời gian bán hủy trong huyết tương là 8-10 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống. Nuốt viên thuốc với nước.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và thể trạng bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp. Thông tin liều dùng tham khảo được cung cấp trong phần chỉ định ở trên.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nếu dùng metronidazole lâu hơn thời gian khuyến nghị, cần xét nghiệm huyết học thường xuyên.
  • Không uống rượu trong thời gian điều trị và ít nhất 24 giờ sau khi kết thúc điều trị.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh lý thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
  • Nước tiểu có thể chuyển màu nâu đỏ nhưng không gây hại.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh lý não do suy gan.
  • Khuyên bệnh nhân không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có các triệu chứng như lú lẫn, chóng mặt, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác.
  • Thời kỳ mang thai: Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Thời kỳ cho con bú: Khuyến cáo ngừng cho con bú trong 12-24 giờ sau khi uống một liều đơn.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Nôn mửa, mất phối hợp động tác, mất định hướng, khô miệng, chóng mặt, nổi mẩn da, đau đầu, trầm cảm nhẹ, giảm vị giác, buồn nôn.

Xử trí: Rửa dạ dày và điều trị triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Dùng liều đã quên càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Metronidazole

Metronidazole là một thuốc kháng khuẩn có phổ tác dụng rộng, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp DNA của vi khuẩn và ký sinh trùng nhạy cảm. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí và một số loại ký sinh trùng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Sanofi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metronidazole
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.