
Thuốc Fexofenadine 180 - US USP
Liên hệ
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Fexofenadine - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Usp. Thuốc Thuốc Fexofenadine có hoạt chất chính là Fexofenadin HCL , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-27641-17. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Fexofenadine: Thông tin chi tiết
Thuốc Fexofenadine là thuốc gì?
Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng và mề đay mạn tính.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fexofenadine HCL | 180mg |
Chỉ định
- Giảm nhẹ các triệu chứng viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa vòm/hầu/họng.
- Điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính, làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay.
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn cảm với Fexofenadine.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Buồn nôn, khó tiêu.
- Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang và đau lưng.
Các tác dụng phụ ít gặp hơn bao gồm:
- Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Khô miệng, đau bụng.
- Ban, mày đay, ngứa.
- Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Lưu ý: Các tác dụng phụ thường nhẹ. Chỉ một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân phải ngừng thuốc do tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Fexofenadine có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng acid chứa nhôm và magie. Nên dùng thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ.
Dược lực học
Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương ở liều điều trị. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 60-70%. Khoảng 5% liều dùng được chuyển hóa. Nửa đời thải trừ khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 80%), 11-12% qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Viêm mũi dị ứng: 180mg/lần/ngày.
Người lớn tuổi và người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Cách dùng
Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không hiệu quả.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về thành phần hoạt chất (Fexofenadine HCL)
Fexofenadine HCL là một chất chuyển hóa có hoạt tính của Terfenadin nhưng không có độc tính đối với tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Usp |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |