
Thuốc Fexofenadin 120-HV USP
Liên hệ
Thuốc Fexofenadin 120-HV là thuốc đã được Usp tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-25013-16. Viên nén bao phim Thuốc Fexofenadin 120-HV có thành phần chính là Fexofenadina , được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc không kê đơn được sản xuất tại Hoa Kỳ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Fexofenadin 120-HV
Thuốc Fexofenadin 120-HV là thuốc gì?
Thuốc Fexofenadin 120-HV là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, được sử dụng để giảm nhẹ các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fexofenadin | 120mg/viên |
Chỉ định
- Giảm nhẹ các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa vòm/hầu/họng.
- Điều trị các triệu chứng của mày đay mạn tính vô căn, làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay.
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn cảm với Fexofenadin.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp (tương tự như khi dùng placebo):
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
- Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang và đau lưng.
Các tác dụng phụ ít gặp hơn:
- Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
- Da: Ban, mày đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn (hiếm): Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Tương tác thuốc
- Fexofenadin không được chuyển hóa ở gan nên ít tương tác với các thuốc chuyển hóa ở gan. Tuy nhiên, nồng độ fexofenadin trong huyết tương có thể tăng gấp đôi khi dùng chung với erythromycin hoặc ketoconazol.
- Thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin. Nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương ở liều điều trị. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 60 – 70%. Thể tích phân bố là 5,4 – 5,8 lít/kg. Fexofenadin không qua hàng rào máu não. Nửa đời thải trừ khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11 – 12% qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Viêm mũi dị ứng & Mày đay mạn tính vô căn:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
Bệnh nhân suy chức năng thận, người lớn tuổi và người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng:
Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Chỉ dùng khi thật cần thiết.
- Thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi vận hành máy móc hoặc lái xe.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không hiệu quả. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Fexofenadin
Fexofenadin là một chất chuyển hóa có hoạt tính của Terfenadin nhưng không gây độc tính đối với tim.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Usp |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hoa Kỳ |