Thuốc Fexofenaderm 180mg

Thuốc Fexofenaderm 180mg

Liên hệ

Thuốc Fexofenaderm 180mg là thuốc đã được Hasan tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-22685-15. Viên nén bao phim Thuốc Fexofenaderm 180mg có thành phần chính là Fexofenadin Hydroclorid , được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc không kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07

Mô tả sản phẩm


Thuốc Fexofenaderm 180mg

Thuốc Fexofenaderm 180mg là thuốc gì?

Fexofenaderm 180mg là thuốc chống dị ứng thuộc nhóm kháng histamin thế hệ thứ hai. Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Fexofenadin Hydroclorid 180mg

Chỉ định

Thuốc Fexofenaderm được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa
  • Mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Chống chỉ định

  • Tiền sử dị ứng với fexofenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.

Thường gặp:

  • Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu, nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp:

  • Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp:

  • Ban, mày đay, ngứa, phản ứng quá mẫn, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Fexofenadin chỉ được chuyển hóa hạn chế ở gan nên không tương tác với các thuốc khác qua cơ chế gan.

  • Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và AUC của fexofenadin. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
  • Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi hydroxyd nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
  • Nước trái cây, bao gồm nước bưởi có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy tránh dùng kết hợp.

Dược lực học

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không còn ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha 1 hoặc beta - adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Dược động học

Hấp thu:

Fexofenadin hydroclorid hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 – 3 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 427ng/ml sau khi uống liều đơn 120mg/ngày.

Phân bố:

Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của thuốc là 60 – 70%, chủ yếu là với albumin và alpha 1-acid glycoprotein. Thể tích phân bố là 5,4 – 5,8lít/kg. Fexofenadin không qua hàng rào máu – não.

Chuyển hóa:

Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 – 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.

Thải trừ:

Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11 – 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng:

Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 120mg fexofenadin hydroclorid/lần/ngày (1 viên/lần/ngày).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q - T kéo dài từ trước.
  • Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
  • Thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu khuyến cáo dùng liều 60mg fexofenadin hydroclorid x 1 lần/ngày.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi).
  • Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Khuyến cáo dùng dược phẩm chứa fexofenadin hydroclorid ở hàm lượng thấp hơn.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Không dùng fexofenadin.
  • Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trên da.
  • Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
  • Do chưa có nghiên cứu đầy đủ nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
  • Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

Xử lý quá liều

Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo. Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ lượng thuốc chưa được hấp thu ở đường tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không làm giảm đáng kể nồng độ thuốc trong máu (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin bổ sung về Fexofenadin Hydroclorid

Fexofenadin Hydroclorid là một chất chuyển hóa hoạt động của terfenadin, một thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên. Tuy nhiên, không giống như terfenadin, fexofenadin không gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng trên tim.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30oC.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.