Thuốc FexoBoston 60

Thuốc FexoBoston 60

Liên hệ

Thuốc FexoBoston 60 là thuốc đã được Boston tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-29696-18. Viên nén Thuốc FexoBoston 60 có thành phần chính là Fexofenadine , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc không kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Thuốc FexoBoston 60

Thuốc FexoBoston 60 là thuốc gì?

FexoBoston 60 là thuốc chống dị ứng, được chỉ định để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Fexofenadine 60mg

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Điều trị triệu chứng mày đay mạn tính vô căn.

(ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên)

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với fexofenadine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
  • Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng thời kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Da: Ban, mày đay, ngứa.
  • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Erythromycin và ketoconazole làm tăng nồng độ fexofenadine trong huyết tương.
  • Nồng độ fexofenadine có thể tăng do erythromycin, ketoconazole, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
  • Không dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi.
  • Có thể làm tăng nồng độ các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.
  • Có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholine-esterase (ở thần kinh trung ương), betahistine.
  • Có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamine, các chất kháng acid, rifampin.
  • Nước hoa quả (cam, bưởi chùm, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng.
  • Tránh dùng với rượu.

Dược lực học:

Fexofenadine là thuốc kháng histamine thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương ở liều điều trị.

Dược động học:

Hấp thu: Hấp thu tốt khi dùng đường uống, tác dụng sau 60 phút, nồng độ đỉnh sau 2-3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh.

Phân bố: Liên kết với protein huyết tương 60-70%.

Chuyển hóa: Ít bị chuyển hóa (khoảng 5%).

Thải trừ: Chủ yếu qua phân (khoảng 80%) và nước tiểu (11-12%). Thời gian bán thải khoảng 14,4-14,6 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Uống đường uống. Không uống với nước hoa quả.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
    • Viêm mũi dị ứng theo mùa: 120 mg x 1 lần/ngày.
    • Mày đay mạn tính vô căn: 180 mg x 1 lần/ngày.
    • Suy thận: 60 mg x 1 lần/ ngày.
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose.
  • Thận trọng khi dùng cho người có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng QT kéo dài.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi (suy giảm chức năng thận).
  • Ngưng dùng thuốc ít nhất 24-48 giờ trước khi tiến hành thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

Xử lý quá liều: Áp dụng các biện pháp loại bỏ thuốc chưa hấp thu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm phân máu không hiệu quả.

Quên liều: Dùng càng sớm càng tốt, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thông tin thêm về Fexofenadine:

Fexofenadine là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadine nhưng không có độc tính đối với tim.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Boston
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Fexofenadine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.