
Thuốc Feparac
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Feparac là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Usp. Thuốc có thành phần là Paracetamol, Ibuprofen và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Feparac được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-23424-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Thuốc Feparac
Thuốc Feparac là thuốc gì?
Thuốc Feparac là thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm kết hợp Paracetamol và Ibuprofen, được sử dụng để điều trị các cơn đau và viêm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 325mg |
Ibuprofen | 400mg |
Chỉ định
Thuốc Feparac được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các cơn đau và viêm trong các trường hợp đau cơ, xương, viêm bao khớp, viêm khớp, đau lưng, thấp khớp và chấn thương do thể thao.
- Giảm đau và viêm trong nha khoa, sau các thủ thuật về sản khoa và chỉnh hình.
- Giảm các tình trạng đau khác như đau đầu, đau răng, thống kinh.
Chống chỉ định
Thuốc Feparac chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh thiếu hụt Glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận.
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Feparac, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp (ADR >1/100):
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, viêm gan.
Hiếm gặp:
- Choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa niệu, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng hội chứng Stevens-Johnson, thiếu máu.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Rượu: Nguy cơ nhiễm độc gan với paracetamol và ibuprofen có thể tăng.
- Thuốc chống đông máu, coumarin hoặc các dẫn chất indandion: Sử dụng kéo dài cùng lúc paracetamol và ibuprofen với các thuốc này có thể gây tăng tác dụng chống đông.
- Cao huyết áp: Ibuprofen kéo dài tác dụng của nhiều thuốc điều trị cao huyết áp có thể do ức chế prostaglandin.
- Thuốc lợi tiểu: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, tăng bài tiết natri niệu, và giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu, có thể do ức chế prostaglandin ở thận.
- Digoxin: Ibuprofen gây tăng nồng độ digoxin trong máu, cần phải điều chỉnh liều lượng digoxin trong và sau thời gian dùng thuốc.
- Insulin và các thuốc điều trị tiểu đường dùng đường uống khác: Ibuprofen có thể làm tăng hiệu quả hạ đường huyết của các thuốc này nên cần phải điều chỉnh liều lượng.
- Lithium, methotrexate, probenecid: Ibuprofen khi dùng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
- Thuốc kháng sinh nhóm quinolon: Ibuprofen tăng tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
- Các thuốc kháng viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
Dược lực học
Ibuprofen:
Ibuprofen là một NSAID ức chế tổng hợp prostaglandin, làm giảm độ nhạy cảm của các đầu dây thần kinh cảm thụ và ức chế sự di chuyển của bạch cầu vào các vùng bị viêm. Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và ức chế kết tập tiểu cầu.
Paracetamol:
Cơ chế hoạt động chính xác của Paracetamol vẫn chưa được xác định hoàn toàn. Các nghiên cứu chỉ ra sự ức chế hoạt động của COX-2 trung tâm và có thể kích thích hoạt động của con đường 5-hydroxytryptamine (serotonin) giảm dần, ức chế sự truyền tín hiệu cảm thụ trong tủy sống.
Kết hợp cả Paracetamol và Ibuprofen:
Kết hợp cả hai hoạt chất mang lại hiệu quả giảm đau mạnh hơn và nhanh hơn so với chỉ dùng riêng lẻ mỗi chất.
Dược động học
Ibuprofen:
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, liên kết rộng rãi với protein huyết tương và khuếch tán vào dịch khớp. Chuyển hóa ở gan và bài tiết qua thận. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
Paracetamol:
Hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ.
Kết hợp cả Paracetamol và Ibuprofen:
Sinh khả dụng và dược động học của ibuprofen và paracetamol không bị thay đổi khi dùng kết hợp.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc sau mỗi bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn: 1 viên mỗi 4-6 giờ. Liều tối đa không quá 8 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ibuprofen: Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân loét dạ dày, bệnh gan, suy chức năng thận, thiếu chất đông máu nội tại, người cao tuổi, rối loạn thị giác, kéo dài thời gian chảy máu.
- Paracetamol: Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Cảnh báo đặc biệt: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Cần thận trọng với nguy cơ huyết khối tim mạch khi sử dụng.
Xử lý quá liều
Nếu có bất cứ triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùng thuốc ngay lập tức và thông báo ngay cho bác sĩ. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể áp dụng các biện pháp như rửa dạ dày, gây nôn, lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Vì thuốc có chứa paracetamol nên có thể dùng N-acetylcystein dạng tiêm tĩnh mạch làm thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.