
Thuốc Feomin 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Feomin 500mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu General Pharm. Thuốc Thuốc Feomin 500mg có hoạt chất chính là Levofloxacin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN - 19920 -16. Thuốc được sản xuất tại Bangladesh, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 4 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc Feomin 500mg
Thuốc Feomin 500mg là thuốc gì?
Feomin 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, chứa hoạt chất Levofloxacin 500mg. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzym topoisomerase II (DNA-gyrase) và topoisomerase IV, là những enzym thiết yếu của vi khuẩn trong quá trình sao chép, phiên mã và sửa chữa DNA.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levofloxacin | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Feomin 500mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin, bao gồm:
- Viêm xoang cấp
- Đợt cấp viêm phế quản mạn
- Viêm phổi cộng đồng
- Viêm tuyến tiền liệt
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (có hoặc không biến chứng)
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (có hoặc không biến chứng)
- Nhiễm khuẩn đường mật
- Nhiễm khuẩn đường ruột
- Dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than
Chống chỉ định
- Quá mẫn với levofloxacin, các quinolon khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Động kinh.
- Thiếu hụt G6PD.
- Tiền sử bệnh ở gân cơ do fluoroquinolon gây ra.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Feomin 500mg:
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, khó tiêu.
- Gan: Tăng enzym gan.
- Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.
- Da: Kích ứng nơi tiêm, ngứa, ban da.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
- Tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.
- Gan: Tăng bilirubin huyết.
- Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục.
- Da: Ngứa, phát ban.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achilles.
- Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.
- Dị ứng: Phù Quinck, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyell.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Feomin 500mg có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.
- Antacid, sucralfat, ion kim loại, multivitamin: Làm giảm hấp thu levofloxacin. Uống cách xa Feomin 500mg ít nhất 2 giờ.
- Theophylin: Cần giám sát chặt chẽ nồng độ theophylin.
- Warfarin: Giám sát chỉ số đông máu.
- Thuốc chống viêm không steroid: Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật.
- Thuốc hạ đường huyết: Tăng nguy cơ rối loạn đường huyết.
Dược lực học
Levofloxacin là kháng sinh tổng hợp phổ rộng thuộc nhóm quinolon. Nó ức chế enzym topoisomerase II (DNA-gyrase) và topoisomerase IV, gây ức chế quá trình sao chép, phiên mã và sửa chữa DNA của vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu:
Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 99%. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu.
Phân bố:
Phân bố rộng rãi trong cơ thể, nhưng khó thấm vào dịch não tủy. Tỷ lệ gắn protein huyết tương là 30-40%.
Chuyển hóa:
Ít bị chuyển hóa, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không đổi.
Thải trừ:
Thời gian bán thải 6-8 giờ, kéo dài ở người suy thận. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (87%) và phân (12,8%).
Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng: 250-500mg, ngày 1-2 lần, trong 7-14 ngày. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn, mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của bệnh nhân. (Xem chi tiết liều dùng cho từng loại nhiễm khuẩn trong phần chỉ dẫn sử dụng kèm theo thuốc).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Viêm gân: Nguy cơ cao hơn ở người trên 65 tuổi và người dùng corticoid. Cần theo dõi sát sao.
- Ảnh hưởng lên hệ cơ xương: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Nhược cơ: Thận trọng khi dùng cho người bệnh nhược cơ.
- Tác dụng trên thần kinh trung ương: Có thể gây rối loạn tâm thần, co giật. Thận trọng khi dùng cho người bệnh có tiền sử động kinh hoặc rối loạn thần kinh.
- Phản ứng mẫn cảm: Ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu phản ứng mẫn cảm.
- Viêm đại tràng giả mạc: Cần chẩn đoán và điều trị thích hợp nếu có tiêu chảy.
- Mẫn cảm với ánh sáng: Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời trong thời gian điều trị và 48 giờ sau đó.
- Rối loạn chuyển hóa đường: Giám sát đường huyết ở người bệnh đái tháo đường.
- Kéo dài khoảng QT: Thận trọng khi dùng cho người bệnh có khoảng QT kéo dài, hạ kali huyết hoặc đang dùng thuốc chống loạn nhịp.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây đau đầu, hoa mắt.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí bằng cách loại bỏ thuốc khỏi dạ dày (nếu uống). Bù dịch đầy đủ. Thẩm tách máu không hiệu quả. Theo dõi điện tâm đồ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin bổ sung về Levofloxacin
Levofloxacin là đồng phân S-(-)-isomer của ofloxacin, có tác dụng diệt khuẩn mạnh hơn ofloxacin. Thuốc có phổ tác dụng rộng, tác động lên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Tuy nhiên, cần lưu ý về khả năng kháng thuốc và kháng chéo với các fluoroquinolon khác.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | General Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Levofloxacin |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 4 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Bangladesh |
Thuốc kê đơn | Có |