
Thuốc Fenosup
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Fenosup với dạng bào chế Viên nang cứng đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-17451-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Bỉ. Fenofibrate là hoạt chất chính có trong Thuốc Fenosup. Thương hiệu của thuốc Thuốc Fenosup chính là Hyphens
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Fenosup
Thuốc Fenosup là thuốc gì?
Thuốc Fenosup Lidose là thuốc hạ lipid máu thuộc nhóm fibrate, chứa hoạt chất chính là Fenofibrate.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fenofibrate | 160 mg |
Chỉ định:
- Điều trị cholesterol máu và triglycerid máu cao đơn thuần hay kết hợp trên các bệnh nhân không đáp ứng với chế độ dinh dưỡng hay các liệu pháp điều trị không dùng thuốc khác, đặc biệt khi đã có bằng chứng và các yếu tố nguy cơ.
- Điều trị lipoprotein máu cao thứ phát trong trường hợp lipoprotein máu tiếp tục tăng cao dù đã điều trị có hiệu quả bệnh lý sẵn có (ví dụ rối loạn lipid máu trong bệnh lý tiểu đường).
- Kết hợp với một chế độ ăn có kiểm soát chặt chẽ.
Chống chỉ định:
- Suy giảm chức năng gan (bao gồm cả xơ gan mật).
- Suy giảm chức năng thận.
- Mẫn cảm với fenofibrat hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử dị ứng ánh sáng hoặc có phản ứng nhiễm độc với ánh sáng trong quá trình điều trị với nhóm thuốc fibrate, với ketoprofen, bệnh nhân có bệnh lý túi mật.
- Trẻ dưới 10 tuổi (đối với dạng bào chế 160mg).
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Khó tiêu, rối loạn dạ dày hoặc tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn và nôn, tiêu chảy, đầy hơi).
- Da: Phát ban, mày đay, ngứa, phản ứng quá mẫn với ánh sáng.
Hiếm gặp (<1/100):
- Gan: Tăng enzym gan.
- Cơ: Độc cơ (đau cơ lan tỏa, viêm cơ, co rút cơ, và yếu cơ), tiêu cơ vân (rất hiếm).
Tương tác thuốc:
- Thuốc chống đông đường uống: Fenofibrat làm tăng tác động của các thuốc này, tăng nguy cơ chảy máu.
- Cyclosporin: Có thể gây tổn thương chức năng thận khi dùng kết hợp.
Dược lực học:
Fenofibrate, dẫn xuất của acid fibric, hoạt hóa các thụ thể nhóm alpha của yếu tố tăng sinh peroxisome (PPARα). Điều này làm tăng quá trình phân giải lipid, tăng loại bỏ triglycerid, giảm sản xuất apoprotein CIII, tăng tổng hợp apoprotein Al và AII. Kết quả là giảm LDL, VLDL và tăng HDL. Fenofibrate còn làm giảm các phân tử LDL nhỏ, giảm fibrinogen và Lp(a), giảm các chất đánh dấu viêm và giảm acid uric máu. Fenofibrate cũng có tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
Dược động học:
- Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 4-5 giờ sau khi uống. Hấp thu tăng khi dùng cùng thức ăn.
- Phân bố: Fenofibrat nhanh chóng thủy phân thành acid fenofibric, liên kết mạnh với albumin huyết tương.
- Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu, thải trừ hết trong vòng 6 ngày. Không có tích lũy thuốc.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: 1 viên/ngày (160mg Fenofibrate), uống trong bữa ăn.
Người cao tuổi: Liều như người lớn.
Trẻ >10 tuổi: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ. Liều tối đa khuyến cáo là 5mg/kg/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Kiểm tra chức năng gan thận trước khi dùng.
- Theo dõi enzym gan 3 tháng/lần trong 12 tháng đầu.
- Theo dõi nguy cơ độc tính trên cơ (đau cơ, viêm cơ...).
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân dùng estrogen.
Xử lý quá liều:
Hiện chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần. Thẩm tách máu không hiệu quả.
Quên liều:
Chưa có thông tin.
Thông tin về Fenofibrate:
Fenofibrate là một loại thuốc thuộc nhóm fibrate, được sử dụng để điều trị rối loạn lipid máu. Nó hoạt động bằng cách tác động lên quá trình trao đổi chất lipid trong cơ thể, giúp làm giảm lượng cholesterol và triglyceride trong máu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hyphens |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Fenofibrate |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Bỉ |
Thuốc kê đơn | Có |