
Thuốc Fenostad 200
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Fenostad 200 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Fenofibrate của Stada. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-25983-16. Thuốc được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nang
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Fenostad 200
Thuốc Fenostad 200 là thuốc gì?
Fenostad 200 là thuốc trị mỡ máu, chứa hoạt chất Fenofibrate 200mg. Thuốc được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân) trong một số trường hợp rối loạn lipid máu.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fenofibrate | 200mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.
- Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin.
- Tăng lipid huyết hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm vào một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với fenofibrate hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Suy gan (bao gồm xơ gan ứ mật và bất thường chức năng gan kéo dài không rõ nguyên nhân).
- Tiền sử bệnh túi mật.
- Suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận ước tính < 30 ml/phút/1,73 m²).
- Viêm tụy cấp hoặc mạn tính, trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid huyết nặng.
- Phản ứng dị ứng với ánh sáng hay nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với các fibrate hoặc ketoprofen.
Tác dụng phụ
Thường gặp (≥1%, <10%):
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi.
- Gan mật: Tăng transaminase.
- Các chỉ số xét nghiệm: Nồng độ homocysteine trong máu tăng.
Ít gặp (≥0.1%, <1%):
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Mạch: Thuyên tắc huyết khối (thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan mật: Sỏi mật.
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mày đay.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, viêm cơ, co thắt cơ và yếu cơ.
- Sinh sản và vú: Rối loạn chức năng tình dục.
- Các chỉ số xét nghiệm: Tăng creatinin huyết.
Hiếm gặp (<0.1%):
- Máu và bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu.
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Gan mật: Viêm gan.
- Da và mô dưới da: Rụng tóc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Các chỉ số xét nghiệm: Tăng urê huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông máu đường uống: Fenofibrate làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống.
- Cyclosporin: Có thể gây suy giảm chức năng thận khi dùng đồng thời.
- Chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrate khác: Tăng nguy cơ nhiễm độc cơ.
- Glitazones: Có thể gây giảm nghịch lý HDL-cholesterol.
Dược lực học
Fenofibrate là một dẫn chất của acid fibric, hoạt hóa thụ thể PPARα. Thông qua hoạt hóa PPARα, fenofibrate làm tăng phân giải lipid và đào thải các hạt giàu triglycerid từ huyết tương, giảm sản xuất apoprotein C-III, và tăng tổng hợp apoprotein A-I và A-II. Điều này dẫn đến giảm nồng độ triglyceride và LDL-cholesterol, đồng thời tăng HDL-cholesterol.
Dược động học
Hấp thu: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 4-5 giờ sau khi uống. Sự hấp thu tăng lên khi dùng chung với thức ăn. Phân bố: Fenofibric acid liên kết mạnh với albumin huyết tương. Chuyển hóa và thải trừ: Fenofibrate được thủy phân thành fenofibric acid, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của fenofibric acid là khoảng 20 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều khuyến cáo là 200 mg/ngày (1 viên/ngày), có thể tăng lên đến 267 mg/ngày nếu cần. Uống nguyên viên cùng với bữa ăn.
Người cao tuổi (≥65 tuổi): Không cần chỉnh liều, trừ trường hợp suy thận.
Suy thận: Không nên dùng ở bệnh nhân suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73 m²). Cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (eGFR 30-59 ml/phút/1,73 m²).
Suy gan: Không khuyến cáo sử dụng.
Trẻ em: Liều khuyến cáo cho trẻ em là 1 viên fenofibrate (67 mg) micronised/ngày/20 kg trọng lượng cơ thể.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nguyên nhân thứ phát của tăng lipid huyết: Nên điều trị nguyên nhân gốc trước khi dùng Fenostad.
- Chức năng gan: Theo dõi nồng độ transaminase định kỳ.
- Tuyến tụy: Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ viêm tụy.
- Bệnh cơ: Thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bệnh cơ.
- Chức năng thận: Theo dõi creatinine định kỳ.
- Trẻ em: Chỉ dùng khi cần thiết và sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng.
Xử lý quá liều
Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp khi cần.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Fenofibrate
Cơ chế tác dụng: Fenofibrate là dẫn chất của acid fibric, tác động qua việc hoạt hóa peroxisome Proliferator Activated Receptor type α (PPARα), dẫn đến thay đổi chuyển hóa lipid trong cơ thể.
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stada |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Fenofibrate |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |