
Thuốc Fenoflex 160mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Fenoflex 160mg của thương hiệu United là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Fenoflex 160mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-21574-14, và đang được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Fenofibrate - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Fenoflex 160mg
Thuốc Fenoflex 160mg là thuốc gì?
Fenoflex 160mg là thuốc trị mỡ máu, chứa hoạt chất Fenofibrate 160mg. Thuốc được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn trong việc điều trị rối loạn lipid máu, cụ thể là tăng triglycerid máu nặng (có hoặc không kèm theo giảm HDL-C) và rối loạn lipid máu hỗn hợp khi có chống chỉ định hoặc không dung nạp statin. Fenoflex cũng có thể được phối hợp với statin trong điều trị rối loạn lipid máu hỗn hợp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fenofibrate | 160mg |
Chỉ định
- Hỗ trợ chế độ ăn trong việc điều trị tăng triglycerid máu nặng có hoặc không kèm theo giảm HDL-C.
- Điều trị rối loạn lipid máu thể hỗn hợp khi có chống chỉ định hoặc không dung nạp statin.
- Phối hợp với statin trong điều trị rối loạn lipid máu thể hỗn hợp.
Chống chỉ định
- Suy gan (kể cả xơ gan tắc mật).
- Suy thận.
- Trẻ em.
- Quá mẫn với fenofibrate hoặc các tá dược của thuốc.
- Tiền sử phản ứng quá mẫn với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.
- Bệnh ở túi mật.
- Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính (trừ trường hợp viêm tụy cấp tính do tăng triglycerid máu nghiêm trọng).
- Phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Fenoflex 160mg được phân loại theo tần suất xuất hiện:
Thường gặp (ADR >1/100):
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi.
- Rối loạn gan-mật: tăng vừa phải nồng độ transaminase huyết thanh.
- Các xét nghiệm: tăng nồng độ homocystein máu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu.
- Rối loạn mạch: nghẽn mạch do huyết khối (nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).
- Rối loạn tiêu hóa: viêm tụy.
- Rối loạn gan-mật: sỏi mật.
- Rối loạn da và mô dưới da: tăng nhạy cảm trên da (phát ban, ngứa, mày đay).
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: đau cơ lan tỏa, viêm cơ, co rút cơ, yếu cơ.
- Các rối loạn về ngực và hệ thống sinh sản: rối loạn chức năng tình dục.
- Các xét nghiệm: tăng creatinin máu.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm hemoglobin và bạch cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: dị ứng.
- Rối loạn gan-mật: viêm gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: rụng tóc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Các xét nghiệm: tăng urê máu.
Không rõ tần suất: Bệnh phổi kẽ, tiêu cơ vân, vàng da, biến chứng của sỏi mật, phản ứng nghiêm trọng ở da, mệt mỏi.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Thuốc uống chống đông (có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông).
- Cyclosporin (có thể gây suy giảm chức năng thận).
- Thuốc ức chế HMG-CoA reductase và các fibrat khác (tăng nguy cơ độc tính cơ).
- Các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6, đặc biệt CYP2C9.
- Các glitazon (có thể làm giảm HDL-cholesterol).
- Resin gắn acid mật (có thể ảnh hưởng đến hấp thu Fenofibrate).
- Colchicin (tăng nguy cơ bệnh cơ).
Dược lực học
Fenofibrate là dẫn chất của acid fibric, tác động làm thay đổi mức lipid máu thông qua sự hoạt hóa receptor tăng sinh peroxisom type alpha (PPARα). Việc hoạt hóa PPARα làm tăng phân hủy lipid, bài xuất các tiểu phân giàu triglycerid, tăng tổng hợp apoprotein AI và AII, giảm LDL và VLDL, đồng thời tăng HDL. Trong các thử nghiệm lâm sàng, fenofibrat làm giảm cholesterol toàn phần, triglycerid và tăng HDL. Fenofibrate cũng có tác dụng chống kết tập tiểu cầu và giảm acid uric.
Dược động học
Fenofibrate được hấp thu tối đa sau 4-5 giờ uống thuốc. Acid fenofibric, chất chuyển hóa hoạt tính của fenofibrate, liên kết mạnh với albumine huyết tương. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của acid fenofibric là khoảng 20 giờ. Ở bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều hoặc chống chỉ định sử dụng.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều khuyến cáo là 1 viên/ngày, uống 1 lần, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Người cao tuổi (không suy thận): Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (CrCl). Không khuyến cáo dùng khi CrCl < 60ml/phút. Đối với CrCl 30-60ml/phút, cần giảm liều hoặc không khuyến cáo sử dụng nếu không có liều thấp hơn.
Bệnh nhân suy gan: Không khuyến cáo sử dụng.
Trẻ em: Chống chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi chức năng gan (transaminase) định kỳ.
- Theo dõi chức năng thận (creatinine) định kỳ, đặc biệt ở người cao tuổi và bệnh nhân tiểu đường.
- Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh túi mật, bệnh cơ, hoặc đang sử dụng estrogen/thuốc tránh thai.
- Theo dõi nồng độ HDL-C trong vài tháng đầu điều trị.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Fenofibrate
(Lưu ý: Một số thông tin chi tiết về dược động học và dược lực học của Fenofibrate đã được đưa vào các phần tương ứng ở trên.)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | United |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Fenofibrate |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |