
Thuốc Fenofibrate 200mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Fenofibrate 200mg với thành phần Fenofibrate , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Domesco. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 vỉ x 10 viên). Viên nang cứng Thuốc Fenofibrate 200mg có số đăng ký lưu hành là 893110319023
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Fenofibrate 200mg
Thuốc Fenofibrate 200mg là thuốc gì?
Fenofibrate 200mg là thuốc hạ lipid máu thuộc nhóm fibrate, được sử dụng để điều trị rối loạn lipoprotein máu.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fenofibrate | 200mg |
Chỉ định:
Thuốc Fenofibrate được chỉ định dùng trong các trường hợp rối loạn lipoprotein huyết các type IIa, IIb, III, IV và V, phối hợp với chế độ ăn.
Chống chỉ định:
- Suy thận nặng
- Rối loạn chức năng gan nặng
- Trẻ dưới 10 tuổi
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Fenofibrate:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) |
|
Hiếm gặp (<1/1000) |
|
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Tạm ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Kết hợp fibrate với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase (pravastatin, simvastatin, fluvastatin) sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
- Kết hợp fibrate với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Fenofibrate làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông, dẫn đến làm tăng nguy cơ xuất huyết. Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng fenofibrate và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.
- Không được kết hợp fenofibrate với các thuốc độc cho gan (thuốc ức chế monoamine oxidase, perhexiline maleate…).
Dược lực học:
Fenofibrate, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Thuốc ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây xơ vữa (lipoprotein tỷ trọng rất thấp VLDL và lipoprotein tỷ trọng thấp LDL), làm tăng sản xuất lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) và còn làm giảm triglyceride máu. Do đó, cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.
Fenofibrate có thể làm giảm 20–25% cholesterol toàn phần và 40–50% triglyceride trong máu. Điều trị bằng fenofibrate cần phải liên tục.
Dược động học:
Hấp thu: Fenofibrate hấp thu ngay ở đường tiêu hóa cùng với thức ăn. Hấp thu bị giảm nhiều nếu uống sau khi nhịn ăn qua đêm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc.
Chuyển hóa: Thuốc nhanh chóng thủy phân thành acid fenofibric có hoạt tính. Chất này gắn nhiều vào albumin huyết tương và có thể đẩy các thuốc kháng vitamin K ra khỏi vị trí gắn.
Thải trừ: Ở người có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải trong huyết tương vào khoảng 20 giờ nhưng thời gian này tăng lên rất nhiều ở người bệnh thận và acid fenofibric tích lũy đáng kể ở người suy thận uống fenofibrate hàng ngày. Acid fenofibric đào thải chủ yếu qua nước tiểu (70% trong vòng 24 giờ, 88% trong vòng 6 ngày), chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic, ngoài ra còn có acid fenofibric dưới dạng khử và chất liên hợp glucuronic của nó.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Liều ban đầu thường là 200 mg/ngày. Nếu cholesterol toàn phần trong máu vẫn còn cao hơn 4 g/L thì có thể tăng liều lên 300 mg/ngày. Cần duy trì liều ban đầu cho đến khi cholesterol máu trở lại bình thường, sau đó có thể giảm nhẹ liều hàng ngày xuống. Phải kiểm tra cholesterol máu 3 tháng 1 lần, nếu các thông số lipid máu lại tăng lên thì phải tăng liều lên 300 mg/ngày.
Trẻ trên 10 tuổi: Cần xác định căn nguyên chính xác của tăng lipid máu ở trẻ. Có thể kết hợp thử với chế độ ăn được kiểm soát chặt chẽ trong vòng 3 tháng. Liều tối đa khuyên dùng là 5 mg/kg/ngày.
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc cùng với bữa ăn. Khi điều trị fenofibrate phải kết hợp với chế độ ăn hạn chế lipid.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Phải thăm dò chức năng gan, thận của người bệnh trước khi dùng fibrate.
- Cần giảm liều thuốc chống đông máu xuống chỉ còn một phần ba liều cũ khi bắt đầu dùng fibrate và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên lượng prothrombin máu.
- Nhược giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
- Cần đo transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
- Phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế.
- Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ gan ứ mật hoặc có sỏi mật.
- Không kết hợp fenofibrate với thuốc có tác dụng độc cho gan.
- Nếu sau 3–6 tháng dùng thuốc mà lượng lipid trong máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều thì nên điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ khi cần. Fenofibrate không bị loại trừ khi thẩm tách lọc máu.
Quên liều:
Nếu bạn quên uống một liều dùng, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Không nên dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Domesco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Fenofibrate |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |