Thuốc Fendexi Forte

Thuốc Fendexi Forte

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Fendexi Forte được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Acid fucidic, Betamethasonvalerat Mikron , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Phil Inter đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-30141-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Dạng kem và được đóng thành Hộp 1 Tuýp x 10g

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40

Mô tả sản phẩm


Thuốc Fendexi Forte

Thuốc Fendexi Forte là thuốc gì?

Fendexi Forte là thuốc bôi ngoài da phối hợp, chứa Acid fusidic và Betamethason valerat, có tác dụng kháng khuẩn và chống viêm, chống ngứa.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 1 tuýp)
Acid fusidic 100mg
Betamethason valerat Mikron 6.07mg

Chỉ định

Fendexi Forte được chỉ định dùng trong các trường hợp viêm da do nhiễm khuẩn hoặc có thể do nhiễm khuẩn, bao gồm: chàm dị ứng, chàm dạng đĩa, viêm da tiết bã nhờn, viêm da tiếp xúc, liken đơn mạn tính, bệnh vảy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với acid fusidic/natri fusidat, betamethason valerat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhiễm trùng da nguyên phát do nấm, virus hoặc vi khuẩn, hoặc không được điều trị hoặc không được kiểm soát bằng điều trị thích hợp.
  • Các biểu hiện ở da có liên quan đến bệnh lao, hoặc không được điều trị hoặc không được kiểm soát bằng trị liệu thích hợp.
  • Viêm da quanh miệng và trứng cá đỏ.
  • Các trường hợp loét.
  • Không dùng các steroid flo hóa trên mặt.
  • Nhiễm nấm toàn thân.

Tác dụng phụ

Đánh giá tần số dựa trên phân tích dữ liệu từ nghiên cứu lâm sàng và báo cáo tự phát. Hầu hết tác dụng không mong muốn thường gặp là ngứa.

Tần số Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ
Ít gặp Các rối loạn hệ miễn dịch Quá mẫn
Ít gặp Các rối loạn da và mô dưới da Viêm da tiếp xúc, eczema (tình trạng bệnh trầm trọng), cảm giác bỏng rát da, ngứa, khô da
Hiếm gặp Các rối loạn da và mô dưới da Ban đỏ, mày đay, phát ban (bao gồm ban đỏ và phát ban toàn thân)
Ít gặp Các rối loạn chung và tình trạng vùng điều trị Đau hoặc kích ứng vùng điều trị
Hiếm gặp Các rối loạn chung và tình trạng vùng điều trị Sưng hoặc mụn nước vùng điều trị

Lưu ý: Các tác dụng không mong muốn toàn thân của corticosteroid như suy thượng thận (đặc biệt điều trị kéo dài), tăng nhãn áp và glôcôm (khi dùng gần mắt), teo da, viêm da, viêm da quanh miệng, vân da, giãn mao mạch, trứng cá đỏ, ban đỏ, rậm lông, tăng tiết mồ hôi và mất sắc tố, bầm máu (khi dùng kéo dài) có thể xảy ra. Tuy nhiên, khi điều trị bằng Fendexi Forte, các tác dụng không mong muốn do corticosteroid đã được báo cáo là ít gặp.

Tương tác thuốc

Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc nào được tiến hành. Các tương tác với các thuốc dùng toàn thân là rất nhỏ.

Dược lực học

Fendexi Forte là chế phẩm phối hợp tác dụng kháng khuẩn tại chỗ của acid fusidic và tác dụng chống viêm, chống ngứa của betamethason. Betamethason là steroid dùng tại chỗ có tác dụng nhanh chống viêm da. Acid fusidic có tác dụng chống Staphyloccus aureus, Streptococci, Corynebacteria, Neisseria và các chủng ClostridiaBacteroides. Tác dụng kháng khuẩn của acid fusidic không bị giảm khi có mặt betamethason. Mã ATC: D07CC.

Dược động học

Chưa có thông tin về dược động học của thuốc khi dùng tại chỗ ở người. Tuy nhiên, các nghiên cứu in vitro cho thấy acid fusidic thấm tốt qua da. Mức độ thấm qua da phụ thuộc vào thời gian bôi và vùng da bệnh. Acid fusidic được bài tiết chủ yếu qua mật, một lượng ít qua nước tiểu. Betamethason được hấp thu sau khi dùng tại chỗ; mức độ hấp thu phụ thuộc vào vùng da bệnh và vị trí bôi. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan, một lượng nhỏ ở thận, và các chất chuyển hóa không có hoạt tính được bài tiết qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc có dạng kem, dùng bôi ngoài da.

Liều dùng:

  • Tổn thương không băng kín: Bôi một lượng kem nhỏ lên vùng da điều trị 2 lần/ngày cho đến khi đạt hiệu quả điều trị. Thời gian điều trị không quá 2 tuần.
  • Tổn thương được băng kín: Có thể tăng cường hiệu quả điều trị bằng cách bít kín bằng film polyethylen (đối với các tổn thương kháng thuốc). Bít kín qua đêm thường cho hiệu quả hoàn toàn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không nên dùng Fendexi Forte liên tục trong thời gian dài.
  • Nếu phản ứng mẫn cảm xảy ra, cần ngưng dùng thuốc ngay lập tức.
  • Dùng các steroid trong thời gian dài (trên 4 tuần) có thể gây vết rạn.
  • Cần xem xét khả năng hấp thu toàn thân của betamethason valerat, đặc biệt khi băng kín và dùng liều cao.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 4 tuổi trong thời gian trên 3 tuần.
  • Không bôi lượng thuốc lớn, băng kín và điều trị trong thời gian dài ở trẻ em.
  • Dùng thuốc dài ngày ở nếp gấp và vùng hăm có thể gây tác dụng không mong muốn.
  • Giới hạn điều trị không quá 14 ngày để giảm nguy cơ kháng thuốc và ức chế miễn dịch.
  • Có thể làm tăng khả năng nhiễm trùng.

Xử lý quá liều

Chưa có thông tin về các dấu hiệu và triệu chứng quá liều acid fusidic dùng tại chỗ. Hội chứng Cushing và thiểu năng vỏ tuyến thượng thận có thể xảy ra sau khi dùng tại chỗ các corticosteroid với lượng lớn và thời gian trên 3 tuần. Không xảy ra các hệ quả toàn thân khi dùng quá liều các hoạt chất sau khi uống ngẫu nhiên. Lượng acid fusidic trong mỗi tuýp Fendexi Forte không vượt quá liều điều trị toàn thân hàng ngày đường uống.

Quên liều

Dùng liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều khuyến cáo kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Acid fusidic không có ảnh hưởng trong thời gian mang thai do phơi nhiễm toàn thân không đáng kể. Không có hoặc chưa có dữ liệu đầy đủ khi dùng betamethason valerat tại chỗ cho phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây độc tính đối với sinh sản. Không dùng Fendexi Forte cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng Fendexi Forte nhưng không được bôi thuốc lên ngực.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Phil Inter
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 1 Tuýp x 10g
Dạng bào chế Dạng kem
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.