
Thuốc Fellaini
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nang cứng Thuốc Fellaini là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Fellaini là sản phẩm tới từ thương hiệu Medisun, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Acitretin , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-28983-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Thuốc Fellaini
Thuốc Fellaini là thuốc gì?
Thuốc Fellaini là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất Acitretin, được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý da.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acitretin | 25mg |
Chỉ định
- Bệnh vảy nến nặng trên diện rộng, không đỡ sau khi đã dùng các liệu pháp điều trị khác.
- Bệnh vảy nến mụn mủ gan bàn chân bàn tay.
- Các bệnh ngoài da có rối loạn điều hòa chất sừng như bệnh vảy cá bẩm sinh.
- Bệnh Darier (chứng dị sừng nang lông).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với acitretin hoặc các dẫn chất retinoid khác.
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Tăng lipid huyết.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Uống rượu trong thời gian dùng thuốc và 2 tháng sau khi đã ngừng thuốc (đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ).
- Không phối hợp với tetracycline và methotrexat.
Tác dụng phụ
Tỉ lệ người bệnh gặp tác dụng phụ trong các nghiên cứu lâm sàng là 98%. Tác dụng phụ có thể gặp bao gồm (không giới hạn):
- Rất hay gặp (>1/100): Viêm môi, rụng tóc, bong tróc da, khô da, rối loạn móng, ngứa, ban đỏ, teo da, da dính, viêm quanh móng, tăng cholesterol huyết, tăng triglyceride huyết, giảm HDL, khô miệng, tăng/giảm các chỉ số xét nghiệm máu khác nhau, tăng các xét nghiệm chức năng gan, dị cảm, chứng đau khớp, rùng mình, khô mắt, tăng acid uric, viêm mũi, chảy máu cam.
- Thường gặp (1/100 < ADR < 10/100): Đỏ mặt, phù, đau đầu, đau, trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà, mệt mỏi, các vấn đề về da và niêm mạc khác nhau, tăng/giảm các chỉ số điện giải khác nhau, các vấn đề về tiêu hóa, tăng bilirubin toàn phần, các vấn đề về xương khớp, các vấn đề về mắt, ù tai, các vấn đề về thận, viêm xoang.
- Ít gặp (<1/100): Lo âu, tăng thời gian chảy máu, đau ngực, xơ gan, chảy máu kết mạc, chứng xanh tím, điếc, nhìn đôi, hoa mắt chóng mặt, đái khó, eczema, viêm thực quản, sốt, viêm dạ dày, viêm lưỡi, tăng sản răng, đổi màu tóc, rối loạn chức năng gan, chảy máu, viêm gan, chứng tăng sừng, rậm lông, giảm cảm giác, ngứa mắt vàng da, chứng khí hư, người khó chịu do nhiễm Candida, bệnh cơ, nóng nảy, viêm dây thần kinh, viêm tụy, phù gai thị, thiếu máu cục bộ ngoại vi, nhạy cảm với ánh sáng, giả u não, bệnh cứng da, mỏng da, dày xương sống, đột quỵ, mất vị giác, huyết khối tắc mạch.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Đồ uống chứa cồn (ethanol): Làm tăng tỉ lệ chuyển hóa acitretin thành etretinat.
- Cyclosporin: Có thể cần giảm liều cyclosporin.
- Glyburid: Có thể cần điều chỉnh liều glyburid.
- Các thuốc gây độc với gan (như methotrexat): Tăng độc tính với gan, không dùng đồng thời.
- Hydantoin: Có thể cần hiệu chỉnh liều hydantoin.
- Thuốc tránh thai đường uống chứa progestin đơn độc: Làm giảm hiệu quả tránh thai.
- Các chất dẫn retinoid khác, vitamin A: Gây các triệu chứng quá liều vitamin A.
- Tetracyclin: Tăng áp lực nội sọ. Chống chỉ định dùng đồng thời.
Dược lực học
Acitretin là một retinoid và là một chất chuyển hóa của etretinat. Cơ chế tác dụng chính xác của thuốc chưa được biết. Đối với bệnh vảy nến, các nghiên cứu gợi ý rằng acitretin ảnh hưởng tới đáp ứng miễn dịch, tăng sinh tế bào biểu bì và quá trình tổng hợp glycoprotein của da. Đặc biệt, acitretin giúp bình thường hóa quá trình đặc biệt hóa tế bào, làm mỏng lớp sừng ở biểu bì do làm giảm tốc độ tăng sinh của tế bào sừng.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống, nồng độ thuốc tối đa trong máu đạt được sau 1-5 giờ. Sinh khả dụng đạt từ 60-70%, nhưng thay đổi nhiều giữa các cá nhân (36-95%), sinh khả dụng của acitretin tăng khi uống cùng bữa ăn (72%).
Phân bố:
Acitretin rất ưa mỡ và dễ dàng vào các mô. Acitretin gắn vào protein huyết tương trên 99%, chủ yếu vào albumin.
Chuyển hóa:
Thuốc chuyển hóa thành các chất có hoạt tính là 13 – cis – acitretin và một ít là etretinat.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của acitretin khoảng 49 giờ, của 13 – cis – acitretin là 63 giờ, etretinat có thời gian bán thải 120 ngày. Cả acitretin và chất chuyển hóa 13 – cis – acitretin thải trừ qua mật và nước tiểu dưới dạng liên hợp.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Thuốc được uống vào bữa ăn hoặc uống cùng với sữa.
Liều dùng:
Người lớn:
- Bệnh vảy nến nặng: Liều khởi đầu thông thường 1 viên x 1 lần/ngày (có thể cho phép tới 2 viên/lần/ngày), dùng trong 2-4 tuần. Liều hàng ngày sau đó được điều chỉnh tùy vào đáp ứng lâm sàng của người bệnh và tác dụng không mong muốn gặp phải. Kết quả tối ưu thường đạt được với liều 1-2 viên/ngày, dùng thêm 6-8 tuần. Một vài người bệnh cần phải tăng tới tối đa 3 viên/ngày.
- Bệnh Darier và bệnh vảy cá: Uống 1-2 viên/ngày (không vượt quá 2 viên/ngày). Đợt điều trị kéo dài trên 3 tháng.
Với bất cứ chỉ định nào, không dùng thuốc kéo dài hơn 6 tháng. Trường hợp tái phát, điều trị như ban đầu.
Trẻ em: Không sử dụng acitretin cho trẻ em. Tuy nhiên, trong trường hợp thật cần thiết có thể dùng acitretin nhưng phải có sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc.
Người cao tuổi: Liều thông thường của người lớn hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Acitretin gây quái thai mạnh. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả ít nhất 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị, trong khi điều trị và suốt 3 năm sau khi ngừng điều trị.
- Cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ khi sử dụng acitretin cho người bệnh đái tháo đường, người bệnh có tiền sử viêm tụy, người bệnh suy thận hoặc suy gan nặng.
- Người bệnh không được hiến máu trong khi điều trị và 3 năm sau khi ngừng điều trị.
- Cần theo dõi chức năng gan và lipid máu định kỳ.
- Thuốc có thể gây đóng sớm đầu xương ở trẻ em.
- Tránh ra nắng nhiều và tránh sử dụng đèn chiếu mạnh.
- Acitretin chỉ được dùng như một biện pháp điều trị cuối cùng.
Xử lý quá liều
Triệu chứng:
Giống như ngộ độc vitamin A như ngủ gà, tăng áp lực nội sọ (đau đầu nặng kéo dài, buồn nôn, nôn), kích thích, ngứa.
Xử trí:
Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa trong vòng 2 giờ sau khi người bệnh uống thuốc trong trường hợp quá liều cấp. Ngừng thuốc ở những người bệnh đang dùng thuốc với liều điều trị nhưng có triệu chứng quá liều. Theo dõi tăng áp lực sọ não.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Acitretin
(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)
Acitretin là một retinoid, một chất chuyển hóa của etretinat. Nó có tác dụng trên quá trình tăng sinh tế bào biểu bì và quá trình tổng hợp glycoprotein của da, giúp làm mỏng lớp sừng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.