Thuốc Fegra 120

Thuốc Fegra 120

Liên hệ

Thuốc Fegra 120 là thuốc đã được Pymepharco tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-25387-16. Viên nang cứng Thuốc Fegra 120 có thành phần chính là Fexofenadin Hydroclorid , được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc không kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc Fegra 120

Thuốc Fegra 120 là thuốc gì?

Fegra 120 là thuốc chống dị ứng, được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Fexofenadin Hydroclorid 120mg

Chỉ định:

  • Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng: hắt hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi, ngứa vòng miệng, họng, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.
  • Điều trị nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.

Tần suất Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ
Thường gặp Thần kinh Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt
Thường gặp Tiêu hóa Buồn nôn, khó tiêu
Thường gặp Khác Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong thời kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng
Ít gặp Thần kinh Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng
Ít gặp Tiêu hóa Khô miệng, đau bụng
Hiếm gặp Da Ban, mày đay, ngứa
Hiếm gặp Phản ứng quá mẫn Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ

Tương tác thuốc:

  • Erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương.
  • Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi làm giảm hấp thu fexofenadin (dùng cách nhau khoảng 2 giờ).

Dược lực học:

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2, có tác dụng đối kháng chọn lọc và đặc hiệu trên thụ thể ngoại biên H1. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Dược động học:

  • Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2 - 3 giờ.
  • Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 60 - 70%. Fexofenadin không qua hàng rào máu não.
  • Chuyển hóa: Xấp xỉ 5% liều dùng được chuyển hóa.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11 - 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc Fegra 120 dùng đường uống.

Liều dùng:

Chỉ định Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi
Viêm mũi dị ứng 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg x 1 lần/ngày 30mg x 2 lần/ngày
Mày đay mạn tính vô căn 60mg x 2 lần/ngày 30mg x 2 lần/ngày
Người suy thận (người lớn và trẻ em trên 12 tuổi) 60mg x 1 lần/ngày 30mg x 1 lần/ngày

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi dùng cho người có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài.
  • Không tự dùng thêm thuốc kháng histamin khác.
  • Điều chỉnh liều cho người suy thận.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
  • Độ an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.
  • Ngưng thuốc ít nhất 24-48 giờ trước khi làm xét nghiệm dị ứng.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Fexofenadin Hydroclorid:

Fexofenadin Hydroclorid là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin, là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, có tác dụng đối kháng chọn lọc và đặc hiệu trên thụ thể H1 ngoại biên. Nó cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không gây độc tính cho tim.

Bảo quản:

Nơi khô, mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pymepharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.