Thuốc Fefasdin 60

Thuốc Fefasdin 60

Liên hệ

Thuốc Fefasdin 60 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Khapharco, có thành phần chính là Fexofenadin Hydroclorid . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-26174-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Fefasdin 60, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Thuốc Fefasdin 60

Thuốc Fefasdin 60 là thuốc gì?

Fefasdin 60 là thuốc chống dị ứng, được sử dụng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Fexofenadin Hydroclorid 60mg/viên

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Điều trị mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với fexofenadin, terfenadin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR >1/100):

  • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
  • Toàn thân: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, đau lưng.
  • Hô hấp: Nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Miễn dịch: Mày đay, ngứa, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Tương tác thuốc:

  • Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong máu.
  • Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi làm giảm hấp thu fexofenadin nếu dùng cùng lúc (dùng cách nhau khoảng 2 giờ).

Dược lực học:

Fexofenadin HCL là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không gây độc tính đối với tim. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.

Dược động học:

Fexofenadin hydroclorid hấp thu tốt khi dùng đường uống. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh. Tác dụng kháng histamin kéo dài hơn 12 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân và nước tiểu. Nửa đời thải trừ kéo dài hơn ở người suy thận. Loại bỏ thẩm phân máu không hiệu quả.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.
  • Người già và suy thận, trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Bắt đầu dùng liều 1 viên x 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.

Cách dùng: Dùng đường uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng với người có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT dài.
  • Không tự dùng thêm thuốc kháng histamin khác.
  • Thận trọng và điều chỉnh liều cho người suy thận, người cao tuổi.
  • Độ an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.
  • Ngừng fexofenadin ít nhất 24-48 giờ trước khi thử nghiệm kháng nguyên tiêm dưới da.
  • Không dùng cho người thiếu hụt men lactase, hội chứng kém hấp thu do thiếu hụt men galactose máu.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều:

Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin hydroclorid còn hạn chế. Triệu chứng có thể gặp: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ thuốc chưa hấp thu. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không hiệu quả.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Bảo quản: Dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thông tin về Fexofenadin Hydroclorid:

Fexofenadin Hydroclorid là một chất chuyển hóa hoạt động của terfenadin, một thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên. Tuy nhiên, không giống như terfenadin, fexofenadin không gây độc tính trên tim vì nó không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Nó hoạt động bằng cách chặn thụ thể H1 histamine, ngăn chặn sự giải phóng histamine gây ra các triệu chứng dị ứng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Khapharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.