
Thuốc Fedcerine
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Fedcerine với thành phần là Mesalazin - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Medisun (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-29779-18, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao tan trong ruột Thuốc Fedcerine, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20
Mô tả sản phẩm
Thuốc Fedcerine 500mg
Thuốc Fedcerine là thuốc gì?
Fedcerine 500mg là thuốc thuộc nhóm chất chống viêm đường ruột, được chỉ định điều trị đợt cấp và duy trì sự thuyên giảm bệnh viêm loét đại tràng.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mesalazin | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Fedcerine 500mg được chỉ định điều trị đợt cấp và điều trị duy trì sự thuyên giảm bệnh viêm loét đại tràng.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với salicylat.
- Bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng.
- Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Rối loạn về da: Phát ban (bao gồm nổi mề đay và phát ban hồng ban).
- Rối loạn chung: Đau đầu.
Hiếm gặp (1/100 > ADR > 1/1000):
- Các rối loạn máu: Giảm bạch cầu (leucopenia), giảm bạch cầu trung tính (neutropenia), mất bạch cầu hạt (agranulocytosis), thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
- Rối loạn tim mạch: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.
- Rối loạn hô hấp: Các phản ứng dị ứng phổi (bao gồm khó thở, ho, viêm phế nang, tăng bạch cầu eosin phổi, thâm nhiễm phổi, viêm phổi).
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, tăng amylase.
- Gan: Rối loạn chức năng gan và nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan, xơ gan, suy gan).
- Tiết niệu, sinh dục: Bất thường chức năng thận (kể cả viêm thận kẽ, hội chứng thận hư), rối loạn sắc tố nước tiểu.
- Da và mô liên kết: Phản ứng tương tự như lupus ban đỏ.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Các rối loạn máu: Bệnh thiếu máu, tăng bạch cầu eosin (như là một phần của một phản ứng dị ứng) và giảm toàn thể huyết cầu.
- Gan: Tăng men gan và bilirubin.
- Rối loạn về da: Chứng rụng tóc có thể hồi phục, phản ứng da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson.
- Rối loạn cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng quá mẫn, sốt do thuốc.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Việc sử dụng đồng thời mesalazin với các tác nhân gây độc cho thận đã biết khác, chẳng hạn như các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) và azathioprin, có thể làm tăng nguy cơ gây độc với thận. Dùng đồng thời với azathioprin hoặc 6-mercaptopurin có thể làm tăng nguy cơ gây rối loạn tạo máu. Có bằng chứng cho rằng sử dụng mesalazin có thể làm giảm hoạt tính chống đông máu của warfarin.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Chất chống viêm đường ruột. Mã ATC: A07EC02.
Cơ chế chống viêm của mesalazin (acid 5-aminosalicylic, 5-ASA) chưa được nghiên cứu rõ ràng. Mesalazin ức chế lipoxygenase, làm giảm nồng độ prostaglandin trong niêm mạc ruột và hoạt động như một chất thu hồi các gốc tự do. Thuốc có tác dụng chống viêm đường tiêu hóa tại chỗ.
Dược động học
Hấp thu:
Mesalazin được hấp thu cao nhất đoạn đầu ruột non và thấp nhất ở cuối ruột non. Mesalazin kém hấp thu ở đại tràng.
Chuyển hóa:
Mesalazin chuyển hóa bước 1 ở gan nhờ chu trình gan-ruột tạo thành N-acetyl-5-aminosalicylic không có hoạt tính dược lý (N-Ac-5-ASA). Một số phản ứng acetyl hóa cũng có thể xảy ra nhờ vi khuẩn đại tràng. Tỉ lệ mesalazin và N-Ac-5-ASA liên kết với protein huyết tương lần lượt là 43% và 78%.
Thải trừ:
Mesalazin và chất chuyển hóa của nó được đào thải chủ yếu qua phân và thận (khoảng 20-50%) phụ thuộc vào dạng bào chế, đường dùng và một phần nhỏ qua đường mật. Thải trừ qua thận chủ yếu là dạng N-Ac-5-ASA. Khoảng 1% mesalazin được tiết vào sữa mẹ dưới dạng N-AC-5-ASA.
Đối với viên bao tan ở ruột:
- Hấp thu: Giải phóng mesalazin sau 3-4 giờ dùng thuốc. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 5 giờ. Ở liều dùng 3 x 500 mg/ngày, nồng độ mesalazin là 3,0 ± 1,6 μg/ml và N-Ac-5-ASA là 3,4 ± 1,6 μg/ml trong trạng thái ổn định.
- Phân bố: Kết hợp các nghiên cứu dược động lực học, sau 3-4 giờ dùng thuốc ở hồi tràng, và đầu đại tràng sau 4-5 giờ. Tổng thời gian của thuốc trong đại tràng là 17 giờ.
- Thải trừ: Tỉ lệ mesalazin và chất chuyển hóa của nó N-Ac-5-ASA thải trừ qua thận sau 24 giờ khi dùng đa liều (3 x 500 mg/ngày trong 2 ngày đầu và 1 x 500 mg/ngày) là 60%. 10% mesalazin dùng đường uống thải trừ dạng không chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Nên sử dụng Fedcerine 500mg vào buổi sáng, buổi trưa và buổi tối trước bữa ăn 1 giờ. Uống cả viên thuốc với một lượng lớn nước, không nhai, không bỏ viên.
Liều dùng:
Người lớn trưởng thành và người cao tuổi:
- Điều trị đợt cấp tính của viêm loét đại tràng: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Điều trị duy trì sự thuyên giảm của viêm loét đại tràng: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi:
- Đợt cấp tính của viêm loét đại tràng: Được xác định tùy theo thể trạng, với liều trung bình 30-50 mg/kg/ngày. Liều tối đa 75 mg/kg/ngày. Tổng liều không được vượt quá tổng liều cho người lớn được khuyến cáo.
- Điều trị duy trì sự thuyên giảm của viêm loét đại tràng: Được xác định tùy theo đối tượng cụ thể, bắt đầu với liều trung bình 15-30mg/kg/ngày. Tổng liều không được vượt quá tổng liều cho người lớn được khuyến cáo.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Rối loạn tạo máu nghiêm trọng đã được báo cáo khi sử dụng mesalazin ở tần suất hiếm gặp. Cần thực hiện kiểm tra huyết học nếu bệnh nhân có chảy máu không rõ nguyên nhân, bầm tím, ban xuất huyết, thiếu máu, sốt hoặc đau họng. Điều trị nên được dừng lại nếu có nghi ngờ hoặc có bằng chứng về rối loạn tạo máu.
- Thận trọng ở những bệnh nhân có chức năng gan suy giảm.
- Mesalazin cần được sử dụng hết sức thận trọng ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Bệnh nhân dùng mesalazin theo đường uống nên được theo dõi chức năng thận.
- Với các bệnh nhân bị bệnh phổi, đặc biệt là hen phế quản, cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.
- Mesalazin nên được sử dụng thận trọng ở phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú và chỉ sử dụng khi lợi ích vượt quá nguy cơ có thể, theo ý kiến của các bác sĩ.
Xử lý quá liều
Có rất ít dữ liệu báo cáo về các trường hợp quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ cho bệnh nhân.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thông tin thêm về Mesalazin
Mesalazin (hay còn gọi là 5-aminosalicylic acid, 5-ASA) là một chất chống viêm có tác dụng chủ yếu ở đường tiêu hóa. Hiệu quả điều trị của mesalazin không tỷ lệ thuận với sinh khả dụng của nó, mà phụ thuộc vào nồng độ tại vị trí viêm trong ruột.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Medisun |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |