
Thuốc Febuzex 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN3-194-19 là số đăng ký của Thuốc Febuzex 40mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Ajanta, được sản xuất tại Ấn Độ. Thuốc có thành phần chính là Febuxostat , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Febuzex 40mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Febuzex 40mg
Thuốc Febuzex 40mg là thuốc gì?
Febuzex 40mg là thuốc điều trị tăng acid uric máu mạn tính ở bệnh nhân bị bệnh gout.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Febuxostat | 40mg |
Chỉ định:
Điều trị tăng acid uric máu mạn tính ở bệnh nhân bị bệnh gout.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang được điều trị với azathioprin, mercaptopurin hoặc theophyllin.
- Không dùng điều trị bệnh gout cấp.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, được liệt kê theo tần suất giảm dần:
- Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, phát ban, các chức năng gan bất thường, phù, gout kịch phát.
- Không thường gặp (≥ 1/1,000 đến < 1/100): Kích thích tăng hormon tuyến giáp, đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân, giảm ham muốn tình dục, mất ngủ, lo âu, chóng mặt, mất cảm giác, liệt nửa người, buồn ngủ, thay đổi khẩu vị, giảm cảm giác, giảm khứu giác, Ù tai, rung nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường, tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng, khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, họ, đau bụng, tức bụng, trào ngược dạ dày thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đi ngoài thường xuyên, đầy hơi, khó chịu dạ dày ruột, sỏi mật, viêm da, mày đay, ngứa, đổi màu da, tổn thương da, xuất huyết dưới da, ban vết, ban sẳn vòng, ban sẵn, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm túi hoạt dịch, suy thận, bệnh thận niệu, tiểu ra máu, đa niệu, protein niệu, rối loạn cương dương, mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực, khát, tăng amylase máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu lympho, tăng creatin máu, tăng creatinin máu, giảm hemoglobin, tăng urê máu, tăng triglycerid, tăng cholesterol, giảm hematocrit, tăng lactase dehydrogenase, tăng kali.
- Hiếm gặp (1/10,000 đến <1/1,000): Suy giảm các tế bào máu, giảm tiểu cầu, phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm với thuốc, giảm cân, tăng sự thèm ăn, chán ăn, nhìn mờ, viêm tụy, loét miệng, viêm gan, vàng da, tổn thương gan, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, tương tác thuốc với chứng tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân, phát ban toàn thân (nghiêm trọng), ban đỏ, ban tróc vảy, ban sừng, ban nước, ban vảy nến, ban ngứa, hồng ban, ban hình lưỡi liềm, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi, rạn da, cứng khớp, cứng cơ xương, viêm thận kết mạc, tiểu gấp, lo âu.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Febuxostat có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm mercaptopurin/azathioprin, theophyllin, naproxen, các chất ức chế quá trình liên hợp với glucuronic, các tác nhân gây cảm ứng quá trình liên hợp với glucuronic, colchicin, indometacin, hydrochlorothiazid, warfarin, desipramin, thuốc kháng acid và tacrolimus. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng chung Febuxostat với các thuốc khác.
Dược lực học:
Febuxostat là chất ức chế chọn lọc không purin lên xanthin oxidase (XO), enzyme tham gia vào quá trình tạo thành acid uric. Bằng cách ức chế XO, Febuxostat làm giảm sản xuất acid uric trong cơ thể.
Dược động học:
Febuxostat hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-1.5 giờ. Thời gian bán thải khoảng 5-8 giờ. Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan và đào thải qua cả thận và gan.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng khuyến cáo ban đầu là 40mg x 1 lần/ngày. Liều có thể được tăng lên 80mg/ngày nếu nồng độ acid uric trong máu vẫn cao sau 2-4 tuần điều trị. Thuốc dùng đường uống, có thể dùng lúc đói hoặc no.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch.
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng/quá mẫn cảm với thuốc.
- Bệnh nhân bị suy thận hoặc suy gan.
- Bệnh nhân bị rối loạn tuyến giáp.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Xử lý quá liều:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Febuxostat (hoạt chất):
Febuxostat là một chất ức chế chọn lọc xanthine oxidase (XO). XO là enzyme xúc tác cho hai bước cuối cùng trong quá trình chuyển hóa purin thành acid uric. Febuxostat ức chế cả dạng oxy hóa và dạng khử của XO.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Ajanta |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Febuxostat |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |