
Thuốc Febuxotid VK 40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Febuxotid VK 40 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu An Thiên, có thành phần chính là Febuxostat . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là 893110096523. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Febuxotid VK 40, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Febuxotid VK 40
Thuốc Febuxotid VK 40 là thuốc gì?
Thuốc Febuxotid VK 40 là thuốc điều trị tăng acid uric máu mãn tính ở bệnh nhân gout. Febuxostat không được khuyến cáo để điều trị tăng acid uric máu không triệu chứng.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Febuxostat | 40mg |
Chỉ định
Thuốc Febuxotid VK 40 được chỉ định dùng điều trị tăng acid uric máu mãn tính ở bệnh nhân gout.
Chống chỉ định
Thuốc Febuxotid VK 40 chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân đang điều trị bằng azathioprin hoặc mercaptopurin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Febuxotid VK 40:
Thường gặp (ADR >1/100):
- Thần kinh: Đau đầu
- Nội tiết, chuyển hoá: Cơn gout cấp
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn
- Gan mật: Bất thường chức năng gan
- Da và mô dưới da: Phát ban
- Toàn thân: Mệt mỏi
Ít gặp, hiếm gặp (ADR < 1/100):
- Huyết học: Giảm 3 dòng tế bào máu, giảm tiểu cầu
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn thuốc
- Nội tiết, chuyển hoá: Tăng hormon kích thích tuyến giáp trong máu, đái tháo đường, tăng lipid máu
- Tim mạch: Rung nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường, tăng huyết áp, đỏ bừng
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp trên, ho
- Tiêu hoá: Đau bụng, đầy bụng, khô miệng, khó tiêu, táo bón
- Gan mật: Sỏi mật
- Da và mô dưới da: Viêm da, nổi mề đay, ngứa, nám da, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson
- Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp, viêm khớp, tiêu cơ vân
- Thận niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, viêm thận mô kẽ
- Tâm thần: Tăng sự thèm ăn, tăng cân, chán ăn, sụt cân, giảm ham muốn, mất ngủ, lo âu
- Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm cảm giác, giảm khướu giác
- Thị giác: Nhìn mờ
- Tai và hệ tiền đình: Ù tai
- Toàn thân: Phù, đau ngực, tức ngực
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến phòng cấp cứu gần nhất nếu xảy ra các phản ứng dị ứng như phản ứng sốc phản vệ, dị ứng thuốc, phát ban da có khả năng đe doạ tính mạng (hội chứng Stevens - Johnson), hoặc sưng hạch bạch huyết, viêm gan (dẫn đến suy gan), tăng bạch cầu.
Tương tác thuốc
Mercaptopurine/azathioprin: Febuxostat có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này dẫn đến ngộ độc.
Chất cảm ứng quá trình glucuronid hoá: Thuốc gây cảm ứng mạnh enzym UGT có thể dẫn đến tăng chuyển hoá febuxostat và giảm hiệu quả của thuốc. Do đó cần theo dõi acid uric huyết thanh 1-2 tuần sau khi bắt đầu điều trị với chất cảm ứng glucuronid hoá. Ngược lại, ngưng điều trị bằng chất cảm ứng có thể dẫn đến tăng nồng độ của Febuxostat.
Dược lực học
Acid uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá purin ở người. Febuxostat là một dẫn xuất 2-arylthiazol, có tác dụng làm giảm acid uric huyết thanh bằng cách ức chế chọn lọc enzym xanthin oxidase (XO).
Dược động học
Febuxostat được hấp thu nhanh và tốt (ít nhất 84%). Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là khoảng 99,2% (chủ yếu với albumin). Febuxostat được chuyển hoá rộng rãi và được loại bỏ bởi cả hai đường gan và thận. Khoảng 49% liều dùng được thải ra trong nước tiểu và khoảng 45% liều dùng được tìm thấy trong phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Uống một lần mỗi ngày, dùng chung với thực phẩm hoặc không.
Liều dùng:
Điều trị tăng acid uric máu mãn tính ở bệnh nhân gout:
- Người lớn (18 tuổi trở lên): Liều khuyến cáo của febuxostat là 80 mg mỗi ngày một lần. Nếu sau 2-4 tuần điều trị mà acid uric huyết thanh vẫn cao hơn 6 mg/dL (357 µmol/L), có thể cân nhắc sử dụng febuxostat 120 mg mỗi ngày một lần.
- Người già: Không cần chỉnh liều.
- Suy thận: Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
- Suy gan: Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh C). Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Dữ liệu nghiên cứu còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.
- Trẻ em: An toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nên sử dụng febuxostat ở bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu hoặc suy tim sung huyết.
- Phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và phản ứng phản vệ cấp tính/sốc đã được báo cáo. Bệnh nhân phải được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng, theo dõi chặt chẽ.
- Cơn gout cấp có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị. Khuyến cáo khi bắt đầu điều trị bằng febuxostat, nên dùng chung với NSAID hay colchicin trong ít nhất 6 tháng.
- Những bệnh nhân có nguy cơ tăng hình thành thể urat (ví dụ bệnh ác tính và điều trị các bệnh ác tính, hội chứng Lesch - Nyhan), nồng độ tuyệt đối của xanthin trong nước tiểu có thể tăng.
- Febuxostat không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân điều trị đồng thời với mercaptopurine/azathioprin.
- Bệnh nhân có ghép tạng không nên dùng.
- Suy chức năng gan nhẹ đã được quan sát thấy. Kiểm tra chức năng gan được đề nghị trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó.
- Cần thận trọng khi sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân có thay đổi chức năng tuyến giáp do tăng giá trị TSH (> 5,5 µIU/mL).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mờ mắt, tê hoặc cảm giác ngứa ran. Không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu bị ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Febuxostat không nên được sử dụng trong thai kỳ và khi cho con bú.
Xử lý quá liều
Febuxostat đã được nghiên cứu ở người khoẻ mạnh với liều lên đến 300 mg/ngày trong 7 ngày mà không có bằng chứng về độc tính liều giới hạn. Tuy nhiên không nên dùng quá liều khuyến cáo. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ nếu có quá liều xảy ra.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 °C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | An Thiên |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Febuxostat |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |