Thuốc Fasthan 20

Thuốc Fasthan 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Fasthan 20 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Savi. Thuốc có thành phần là Pravastatin natri và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Fasthan 20 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-28021-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc Fasthan 20

Thuốc Fasthan 20 là thuốc gì?

Fasthan 20 là thuốc thuộc nhóm thuốc trị mỡ máu, chứa hoạt chất Pravastatin natri với hàm lượng 20mg. Thuốc được sử dụng để điều trị rối loạn lipid máu, giảm nguy cơ biến cố tim mạch và cải thiện chỉ số lipid máu ở những người được ghép tạng.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Pravastatin natri 20 mg

Chỉ định:

  • Điều trị rối loạn lipid máu.
  • Điều trị tăng cholesterol máu tiên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp, kết hợp với điều chỉnh chế độ ăn, khi người bệnh không đáp ứng với chế độ điều trị không dùng thuốc.
  • Dự phòng biến cố tim mạch tiên phát.
  • Dự phòng biến cố tim mạch thứ phát.
  • Giảm lipid máu ở những người được ghép tạng đang dùng thuốc chống thải ghép.

Chống chỉ định:

  • Người bệnh quá mẫn với pravastatin natri hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh mắc bệnh về gan.
  • Người bệnh có chỉ số xét nghiệm enzym gan cao bất thường.
  • Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ:

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ.
  • Mắt: Nhìn đôi, nhìn mờ.
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó chịu, tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Da và tóc: Mẩn ngứa, mụn nhọt, nổi mề đay, rụng tóc.
  • Tiết niệu: Tiểu buốt, tiểu nhiều vào ban đêm.
  • Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):

  • Thần kinh trung ương: Cảm giác ngứa, nóng, tê do tổn thương thần kinh.
  • Da: Bệnh nghiêm trọng trên da (Lupus ban đỏ hệ thống).
  • Gan: Viêm gan hay viêm tụy, vàng da, hoại tử tế bào gan.
  • Cơ xương khớp: Viêm cơ dẫn đến yếu và đau cơ, viêm gân có thể dẫn đến đứt gân.
  • Xét nghiệm: Tăng transaminase (dấu hiệu của bệnh về gan).
  • Mất trí nhớ, lú lẫn.

Lưu ý: Nếu xuất hiện các triệu chứng như đau cơ không rõ nguyên nhân, dai dẳng, đau yếu cơ hay bị chuột rút, đặc biệt khi kèm sốt và mệt mỏi; hoặc phản ứng dị ứng nghiêm trọng (sưng mặt, môi, lưỡi hay cổ họng gây khó thở), cần ngưng dùng thuốc và báo ngay với bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Cần thông báo cho bác sĩ nếu đang sử dụng hoặc đã sử dụng gần đây các thuốc sau:

  • Các thuốc khác cũng có tác dụng hạ cholesterol máu (như gemfibrozil, fenofibrat).
  • Thuốc ức chế miễn dịch (như ciclosporin).
  • Thuốc kháng sinh (erythromycin, clarithromycin…).
  • Thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C như darunavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir.
  • Resin (colestyramin hay colestipol): Uống pravastatin ít nhất 1 giờ trước và 4 giờ sau khi uống resin.

Lưu ý: Sử dụng đồng thời statin với gemfibrozil, các fibrat khác, niacin liều cao (>1g/ngày), colchicin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.

Dược lực học:

Pravastatin là một chất ức chế cạnh tranh với enzym 3-hydroxy-3-methylglutaryl và coenzyme A (HMG-CoA) reductase. Thuốc ức chế HMG-CoA reductase làm giảm nồng độ cholesterol trong tế bào, kích thích tăng các thụ thể LDL-cholesterol trên màng tế bào gan, tăng thanh thải LDL-cholesterol ra khỏi tuần hoàn và ngăn tổng hợp LDL-cholesterol bằng cách ức chế tổng hợp VLDL-cholesterol trong gan.

Dược động học:

Pravastatin hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1-1,5 giờ. Khoảng 34% liều được hấp thu, sinh khả dụng tuyệt đối là 17%. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả giảm cholesterol. Khoảng 50% pravastatin gắn với protein huyết tương. Pravastatin không được chuyển hóa đáng kể qua cytochrom P450. Sau khi uống, khoảng 20% liều ban đầu được tìm thấy trong nước tiểu và 53% trong phân. Nửa đời thải trừ là 1,5-2 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn:

  • Điều trị rối loạn lipid máu: 10-40 mg/ngày, liều tối đa 40 mg/ngày.
  • Dự phòng biến cố tim mạch: 40 mg/ngày.
  • Giảm lipid máu ở người ghép tạng: 20-40 mg/ngày.

Trẻ em (8-18 tuổi): Liều dùng tùy thuộc vào độ tuổi và cân nặng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Người lớn tuổi, suy gan hoặc suy thận: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/ngày.

Cách dùng: Uống đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bệnh thận.
  • Suy hô hấp nặng.
  • Suy giáp.
  • Bệnh gan.
  • Bệnh về cơ do di truyền.
  • Đái tháo đường hoặc có nguy cơ đái tháo đường.
  • Không dung nạp lactose.

Xử lý quá liều: Quá liều pravastatin không có triệu chứng đặc biệt, có thể hồi phục nhanh chóng. Tuy nhiên cần đến gặp bác sĩ nếu cần thiết.

Quên liều: Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc như lịch bình thường. Không được uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Pravastatin natri:

Pravastatin natri là một loại statin, một nhóm thuốc được sử dụng rộng rãi để điều trị tăng cholesterol máu và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Cơ chế tác dụng chính của nó là ức chế enzym HMG-CoA reductase, một enzym quan trọng trong quá trình tổng hợp cholesterol trong gan.

Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30⁰C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Savi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.